Bài giảng Ngữ văn 7 - Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bào văn nghị luận

ppt 10 trang minh70 5850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bào văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_de_van_nghi_luan_va_viec_lap_y_cho_bao_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bào văn nghị luận

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Em hiểu như thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận ?
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Cho đề văn sau: Chớ nên tự phụ Câu hỏi : Để làm tốt đề văn nghị luận trên em cần tìm hiểu những yếu tố nào trong đề ? Chỉ rõ các yếu tố đó trong đề văn trên ?
  3. ĐÁP ÁN • Để làm tốt bài văn nghị luận trên ta cần : Xác định đúng vấn đề ,tính chất, phạm vi đối tượng ,yêu cầu cần nghị luận - Vấn đề nghị luận : Thói tự phụ - Đối tượng , phạm vi nghị luận: Tính tự phụ và tác hại của nó - Khuynh hướng tư tưởng trong bài: Phê phán tính tự phụ của con người - Yêu cầu người viết: + Hiểu rõ thế nào là tính tự phụ + Nhận biết những biểu hiện của thói tự phụ + Phân tích tác hại của nó đối với bản thân và mọi người + Biện pháp để không mắc thói tự phụ
  4. II. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận 1- Xác lập luận điểm: - Luận điểm 1 + Nêu khái niệm về thói tự phụ > Khẳng định tư phụ là 1 thói quen xấu của con người. - Luận điểm 2 : Các biểu hiện của thói tự phụ - Luận điểm 3 : Các tác hại của thói tự phụ đối với bản thân và mọi người - Luận điểm 4 : Làm thế nào để không mắc thói tự phụ
  5. 2. Tìm luận cứ . * Các biểu hiện của thói tự phụ - Tự phụ là luôn đề cao bản thân luôn cho mình là giỏi nên coi thường, thiếu tôn trọng người khác: - Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhường, học hỏi. - Không tự đánh giá được năng lực thực chất của mình. * Tác hại của thói tự phụ: - Tự phụ khiến cho bản thân bị mọi người chê trách, xa lánh. - Thường tự ti khi thất bại. - Không chịu học hỏi, không tiến bộ. - Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại. * Làm thế nào để không mắc thói tự phụ - Dẫn chứng: + Tìm trong thực tế. + Lấy dẫn chứng từ bản thân, bạn và người xung quanh + Dẫn chứng từ sách báo, bài học.
  6. 3. Xây dựng lập luận: + Tự phụ là gì ? + Những biểu hiện và tác hại của tự phụ (dẫn chứng) + Vì sao con người ta không nên tự phụ ? + Sửa thói xấu này bằng cách nào ?
  7. Ghi nhớ :Sgk / trang 23 - Đề bài văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc, đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Tính chất của đề như ngợi ca, phân tích, khuyên nhủ, phản bác. Đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phương pháp phù hợp. - Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch. - Lập ý cho bài nghị luận là xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn.
  8. III. Luyện tập Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn Của con người. 1. Tìm hiểu đề Vấn đề nghị luận: Vai trò to lớn của việc đọc sách trong cuộc sống con người. Đối tượng và phạm vi: Xác định giá trị của sách, món ăn tinh thần không thể thiếu trong đời sống con người. Khuynh hướng : Khẳng định việc đọc sách là hết sức cần thiết. Yêu cầu : Dùng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách,dùng nhiều dẫn chứng thực tế minh hoạ cho lợi ích mà việc đọc sách đem lại.
  9. 2. Lập ý: * Luận điểm 1: Sách là người bạn lớn của con người. - Giúp ta học tập, rèn luyện hàng ngày. - Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới. - Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai. - Cảm thông, chia sẻ với con người và nhân loại. - Thư giãn, thưởng thức. * Luận điểm 2: Cần gắn bó với sách. - Ham mê đọc sách. - Biết lựa chọn sách để đọc. - Vận dụng điều đọc được vào cuộc sống. * Lập luận: - Sách là người bạn lớn của con người - Những lợi ích của sách đối với con người - Thái độ trân trọng sách và lựa chọn sách cho phù hợp
  10. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc nội dung bài học. - Đọc tham khảo một số bài văn nghị luận về các vấn đề : Bạo lực học đường,môi trường,giao thông - Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau :Văn bản tinh thần yêu nước của nhân dân ta; Câu đặc biệt. + Đọc bài,soạn bài theo hướng dẫn sgk/ trang 24-29.