Bài giảng Ngữ văn 7 - Luyện tập viết đoạn văn chứng minh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Luyện tập viết đoạn văn chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_luyen_tap_viet_doan_van_chung_minh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Luyện tập viết đoạn văn chứng minh
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY Cễ VỀ DỰ GIỜ MễN: NGỮ VĂN LỚP 7 Giỏo viờn trỡnh bày: Nguyễn Thị Duyến Trường THCS Vạn An – TP Bắc Ninh
- (1) Âm nhạc là nghệ thuật gắn bú với con người từ khi lọt lũng mẹ tới lỳc từ biệt cuộc đời. (2) Ngay từ lỳc chào đời, em bộ đó được ụm ấp trong lời ru nhẹ nhàng của người mẹ. (3) Lớn lờn với những bài hỏt đồng dao, trưởng thành với những điệu hũ lao động, những khỳc tỡnh ca vui buồn, với biết bao sinh hoạt nghệ thuật ca hỏt từ thụn xúm đến thành thị. (4) Người Việt Nam chỳng ta cho tới lỳc hết cuộc đời vẫn cũn tiếng nhạc vẳng theo với những điệu hũ đưa linh hay điệu kốn đưa đỏm. 1. Hỡnh thức: - Bắt đầu bằng chữ cỏi viết hoa lựi vào đầu dũng và kết thỳc bằng dấu chấm xuống dũng - Thường cú nhiều cõu 2. Nội dung: - Đoạn văn chứng minh cú cõu chủ đề (luận điểm), cỏc cõu cũn lại triển khai ý của chủ đề
- (1) Âm nhạc là nghệ thuật gắn bú với con người từ khi lọt lũng mẹ tới lỳc từ biệt cuộc đời. (2) Ngay từ lỳc chào đời, em bộ đó được ụm ấp trong lời ru nhẹ nhàng của người mẹ. (3) Lớn lờn với những bài hỏt đồng dao, trưởng thành với những điệu hũ lao động, những khỳc tỡnh ca vui buồn, với biết bao sinh hoạt nghệ thuật ca hỏt từ thụn xúm đến thành thị. (4) Người Việt Nam chỳng ta cho tới lỳc hết cuộc đời vẫn cũn tiếng nhạc vẳng theo với những điệu hũ đưa linh hay điệu kốn đưa đỏm. (1) Ngay từ lỳc chào đời, em bộ đó được ụm ấp trong lời ru nhẹ nhàng của người mẹ. (2) Lớn lờn với những bài hỏt đồng dao, trưởng thành với những điệu hũ lao động, những khỳc tỡnh ca vui buồn, với biết bao sinh hoạt nghệ thuật ca hỏt từ thụn xúm đến thành thị. (3) Người Việt Nam chỳng ta cho tới lỳc hết cuộc đời vẫn cũn tiếng nhạc vẳng theo với những điệu hũ đưa linh hay điệu kốn đưa đỏm. (4) Túm lại, õm nhạc là nghệ thuật gắn bú với con người từ khi lọt lũng mẹ tới lỳc từ biệt cuộc đời.
- 2. Nội dung: - Đoạn văn chứng minh cú cõu chủ đề (luận điểm), cỏc cõu cũn lại triển khai ý của chủ đề - Cỏch trỡnh bày: + Cỏch 1: Cõu chủ đề nằm ở đầu đoạn, cỏc cõu cũn lại phỏt triển và làm sỏng tỏ luận điểm ( cỏc dẫn chứng và lớ lẽ phõn tớch dẫn chứng) + Cỏch 2: Cõu chủ đề nằm ở cuối đoạn, cỏc cõu trước đú diễn giải cho luận điểm. 3. Lưu ý: - Khi viết cần xem đoạn văn nằm ở vị trớ nào trong phần thõn bài để viết phần chuyển cho hợp - Cỏc lớ lẽ , dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lớ
- Đề bài: Chứng minh rằng tục ngữ đó đỳc kết những kinh nghiệm quớ bỏu của cha ụng ta về thiờn nhiờn và lao động sản xuất. - Thể loại : Nghị luận chứng minh . - Vấn đề cần chứng minh: Tục ngữ đó đỳc kết những kinh nghiệm về thiờn nhiờn và lao động sản xuất - Luận điểm chớnh: + Tục ngữ đỳc kết những kinh nghiệm quớ bỏu về thiờn nhiờn + Tục ngữ đỳc kết những kinh nghiệm quớ bỏu về lao động sản xuất
- Lập dàn ý: a. Mở bài: - Dẫn dắt - Nêu vấn đề cần chứng minh b. Thân bài: Nêu dẫn chứng và lí lẽ để chứng minh luận điểm. - Luận điểm 1: Tục ngữ đỳc kết những kinh nghiệm quớ bỏu của cha ụng ta về thiờn nhiờn - Luận điểm 2: Tục ngữ đó đỳc kết kinh nghiệm quớ bỏu của cha ụng ta về lao động sản xuất c. Kết bài: - Khẳng định tục ngữ là tỳi khụn của nhõn loại, là kho tàng kinh nghiệm về mọi mặt - Bài học: Cần vận dụng tục ngữ linh hoạt.
- Luận điểm 1: Kinh nghiệm Luận điểm 2: Kinh nghiệm về thiờn nhiờn về lao động sản xuất - Đú là kinh nghiệm quan - Lời khuyờn quớ đất: Tấc đất tấc sỏt ngày đờm: Đờm thỏng vàng năm, ngày thỏng mười - Kinh nghiệm về cỏc nghề đem lại lợi nhuận kinh tế: Nhất canh - Kinh nghiệm dự đoỏn trỡ, nhỡ canh viờn, tam canh điền mưa nắng: Mau sao thỡ - Kinh nghiệm về nghề trồng trọt: nắng, vắng sao thỡ mưa Nhất nước, nhỡ phõn, tam cần, tứ - Kinh nghiệm dự đoỏn lũ giống; Nhất thỡ, nhỡ thục; Thỏng lụt: Thỏng bảy kiến bũ, chỉ hai trồng cà, thỏng ba trồng đỗ lo lại lụt; Rỏng mỡ gà, cú - Kinh nghiệm về chăn nuụi, đỏnh nhà thỡ giữ bắt thủy sản: Nuụi lợn ăn cơm nằm, nuụi tằm ăn cơm đứng; Tụm đi chạng vạng, cỏ đi rạng đụng
- Đoạn mẫu trỡnh bày luận điểm 1 Trước hết, tục ngữ đỳc kết cho ta những kinh nghiệm quớ bỏu về thiờn nhiờn. Đú là kinh nghiệm về thời gian: Đờm thỏng năm chưa nằm đó sỏng/ Ngày thỏng mười chưa cười đó tối. Do sự vận động của Trỏi Đất, thỏng năm vị trớ nước ta nhận lượng ỏnh sỏng lõu hơn nờn ta cú cảm giỏc ngày dài hơn và ngược lại. Cỏch núi cường điệu chưa nằm đó sỏng, chưa cười đó tối làm nổi bật sự trỏi ngược trong tớnh chất của đờm mựa hạ và ngày mựa đụng. Từ đú cõu tục ngữ nhắc nhở ta tớnh toỏn, sắp xếp cụng việc và giữ gỡn sức khỏe theo đặc điểm từng mựa. Đú cũn là kinh nghiệm dự bỏo về thời tiết: Trăng quầng trời hạn, trăng tỏn trời mưa hay Mau sao thỡ nắng, vắng sao thỡ mưa. Khụng chỉ vậy,từ sự quan sỏt thực tế về loài kiến, cha ụng ta cũn dự bỏo về thiờn tai, lũ lụt để nhắc nhở mọi người chằng nộo nhà cửa cho chắc chắn: Thỏng bảy kiến bũ, chỉ lo lại lụt.
- Đoạn mẫu trỡnh bày luận điểm 2 Tục ngữ khụng chỉ đỳc kết những kinh nghiệm về thiờn nhiờn mà cũn đỳc kết cho ta những kinh nghiệm quớ bỏu về lao động sản xuất. Lời khuyờn về giỏ trị của đất đến nay vẫn cũn nguyờn giỏ trị: “Tấc đất tấc vàng”. Cõu tục ngữ đó lấy cỏi cú giỏ trị rất nhỏ (tấc đất) để so sỏnh với cỏi cú giỏ trị rất lớn (tấc vàng) để khẳng định giỏ trị của đất đai đối với nhà nụng. Đất quớ giỏ vỡ đất nuụi sống con người. Vỡ thế, cõu tục ngữ khuyờn con người sử dụng đất sao cho hiệu quả nhất. Khụng chỉ cú vậy, tục ngữ cũn đưa ra cho ta những bài học kinh nghiệm về trồng trọt và chăn nuụi: “Nhất nươc, nhỡ phõn, tam cần, tứ giống”; “Nuụi lợn ăn cơm nằm, nuụi tằm ăn cơm đứng”
- -Về nhà cỏc em học bài, xem lại lớ thuyết về văn chứng minh. -Dựa vào dàn ý, viết hoàn thiện bài văn của đề bài trờn. - Soạn bài: ễn tập văn nghị luận.