Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Thêm trạng ngữ cho câu (tt)

ppt 36 trang minh70 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Thêm trạng ngữ cho câu (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tieng_viet_them_trang_ngu_cho_cau_tt.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Thêm trạng ngữ cho câu (tt)

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ? Câu 2: Xác định trạng ngữ trong ví dụ và cho biết nĩ bổ sung cho câu nội dung gì? a) Vào đêm trước ngày khai trường của con,con, mẹ khơng ngủ được →Trạng ngữ chỉ thời gian. b) Bằng chiếc xẻng nhỏ,nhỏ, tơi xúc hết cả đống cát lớn. →Trạng ngữ chỉ phương tiện.
  2. Tuần 25 Tiết 88 Tiếng Việt
  3. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Cơng dụng của trạng ngữ:
  4. ❖ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a)1Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. 2 Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.3Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. 4Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa.5Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) b) Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun. Xác định trạng ngữ trong ví dụ và cho biết nĩ bổ sung cho câu nội dung gì?
  5. ❖ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) 1Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. 2Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. 3Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên4 giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa.5Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) b) Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian.
  6. ❖ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a)1Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. 2 Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ3. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. 4Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa.5Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) b) Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian. (3) Chỉ thời gian.
  7. ❖ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a)1Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. 2 Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ3. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. 4Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa5. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) b) Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian. (4) Chỉ địa điểm (3) Chỉ thời gian.
  8. ❖ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a)1Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. 2 Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ3. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. 4Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa5. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) b) Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian. (4) Chỉ địa điểm (3) Chỉ thời gian. (5) Chỉ thời gian, địa điểm
  9. ❖ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) 1Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. 2Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.3Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên4 giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa.5Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) b) Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun. a) (2) Chỉ thời gian. (4) Chỉ địa điểm Trong(3) cácChỉcâu thờivăn gian.trên, (5)ta cĩChỉthể thờilược gian,bỏ địatrạng điểmngữ được khơng? Vì sao? b) Chỉ thời gian.
  10. ❖ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: a) 1Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. 2Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.3Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên4 giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. 5Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) b) Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun. Không nên lược bỏ, vì: -Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết. -Nội dung câu thiếu chính xác nếu không có thông tin ở trạng ngữ, (câu b ).
  11. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Cơng dụng của trạng ngữ: 1. Nội dung: - Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu. - Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
  12. ❖ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi: 1 a) Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng[ ]. 2 Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như 3 màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. 4Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa.5Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột (Vũ Bằng) 1.Trong đoạn 2 của ngữ liệu, trạng ngữ cĩ tác dụng gì giữa các câu văn? 2. Trạng ngữ cĩ tác dụng gì giữa 2 đoạn văn? 3.Về hình thức, trạng ngữ cĩ cơng dụng gì?
  13. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh cĩ nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phĩng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
  14. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh cĩ nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phĩng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
  15. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh cĩ nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phĩng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
  16. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh cĩ nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phĩng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, (Theo Nguyễn Đăng Mạnh) 3. Các trạng ngữ cĩ vai trị gì trong việc thể hiện trình tự lập luận của bài văn?
  17. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Cơng dụng của trạng ngữ: 1. Nội dung: - Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu. - Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. 2. Hình thức: - Nối kết các câu, các đoạn. - Làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc.
  18. II. Tách trạng ngữ thành câu riêng: 1. Câu in đậm dưới đây cĩ gì đặc biệt? 1 Người Việt Nam ngày naycĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình. 2Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nĩ. TácTrạngdụngngữcủađượcviệctáchtáchthànhtrạngcâungữriêngthànhthườngcâu riêngnằmlàởgìvị?trí * GiốngHãynhau chỉ: ra trạng ngữ trong câu 1? Vềnàoýtrongnghĩacâu?, cả hai đều cĩ quan hệ như nhau với chủ ngữ vàTrạngvị ngữngữ(cĩtrongthể gộpcâu 21 câuvà trạngthànhngữ1 câutrongcĩ haicâu trạng2 cĩ điểmngữ chỉnàomụcgiốngđíchvà:khácNgườinhau?Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình và để tin tưởng hơn vào tương lai của nĩ) * Khác nhau : Trạng ngữ để tin tưởng hơn vào tương lai của nĩ đã được tách thành một câu riêng.
  19. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU II. Tách trạng ngữ thành câu riêng: Trạng ngữ ở cuối câu cĩ thể tách thành câu riêng, để: - Nhấn mạnh ý. - Chuyển ý. - Thể hiện những tình huống cảm xúc nhất định
  20. HÕt6059565350474645484240333237353163575554525144494341393836343029282726252321201918171615141207100908060502019089888786858281807978777675727167656462660058241311040384837473706968 giê ❖ So sánh hai trạng ngữ được tách thành câu riêng sau đây(Trường hợp nào đúng? Vì sao?) ❖Trường hợp 1: -Vì ốm mệt, Nam không ăn gì cả, đã hai ngày rồi. -Vì ốm mệt, Nam không ăn gì cả. Đã hai ngày rồi. Trường hợp 2: -Chị nói với tôi bằng giọng chân tình. -Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình. Trường hợp 1 tách được, vì: +Nhấn mạnh thời gian Nam không ăn +Giúp câu gọn và rõ nghĩa. Trường hợp 2 không nên tách, vì: Khi tách, câu không rõ nghĩa.
  21. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Cơng dụng của trạng ngữ: 1. Nội dung: - Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu. - Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. 2. Hình thức: - Nối kết các câu, các đoạn. - Làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc. II. Tách trạng ngữ thành câu riêng: Trạng ngữ ở cuối câu cĩ thể tách thành câu riêng, để: - Nhấn mạnh ý. - Chuyển ý. - Thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định
  22. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau đây: a) Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh cĩ nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phĩng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
  23. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau đây: a) Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh cĩ nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phĩng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, (Theo Nguyễn Đăng Mạnh) Bổ sung thơng tin tình huống, liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn.→ Rõ ràng, dễ hiểu.
  24. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.
  25. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.
  26. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.
  27. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.
  28. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.
  29. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp.
  30. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 1. Nêu cơng dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. Bổ sung thơng tin tình huống, liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn.→ Rõ ràng, dễ hiểu.
  31. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 2. Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành: a)Bố cháu đã hi sinh. Năm 72. b)Bốn người lính đều cúi đầu, tĩc xỗ gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn.
  32. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 2. Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành: a)Bố cháu đã hi sinh. Năm 72. →Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật b)Bốn người lính đều cúi đầu, tĩc xỗ gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn.
  33. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 2. Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành: a)Bố cháu đã hi sinh. Năm 72. →Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật a)Bốn người lính đều cúi đầu, tĩc xỗ gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn. → Làm nổi bật thơng tin ở nịng cốt câu.
  34. Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU III. Luyện tập: 3. Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của tiếng Việt. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ trong những trường hợp ấy? Tiếng Việt thật phong phú và giàu sắc thái biểu cảm. Chỉ một tiếng mẹ mà chúng ta cĩ rất nhiều cách gọi khác nhau. Người vùng núi phía Bắc thì gọi là bầm, là mế; người đồng bằng châu thổ sơng Hồng thì gọi là mợ, là u; người Nam Bộ gọi là má hoặc mẹ. Ở mỗi cách gọi, ta thấy đều thể hiện tình cảm yêu thương sâu nặng với người mẹ.
  35. DẶN DỊ - Xem lại bài. - Rèn chữ viết. - Chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt (tiết tiếp).