Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt - Tiết 61: Chơi chữ

ppt 31 trang minh70 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt - Tiết 61: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tieng_viet_tiet_61_choi_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt - Tiết 61: Chơi chữ

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CƠ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !
  2. Tiếng Việt TIẾT 61. CHƠI CHỮ :
  3. CHƠI CHỮ 1. Thế nào là chơi chữ? Đọc bài ca dao sau đây và cho biết những từ nào phát âm giống nhau: Bà già đi chợ cầu đơng Bĩi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bĩi xem quẻ nĩi rằng: Lợi thì cĩ lợi nhưng răng khơng cịn.
  4. CHƠI CHỮ Bà già đi chợ cầu đơng Bĩi xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng? - Lợi(1): Ích lợi, lợi lộc. Thầy bĩi xem quẻ nĩi rằng: - Lợi(2),(3): Lợi (nướu) Lợi (2) thì cĩ lợi (3) nhưng răng khơng răng. cịn. Âm: giống •Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc. nhau. Lợi(2),(3): Lợi (nướu) răng. LỢI Nghĩa: khác Âm: giống nhau. nhau. Tạo ra cách hiểu LỢI mới. → Tạo ra cách hiểu Nghĩa: mới. khác nhau.
  5. CHƠI CHỮ 1. Thế nào là chơi chữ? Đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi: Bà già đi chợ cầu đơng 2. Các lối chơi chữ thường dùng: Bĩi xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng? Thầy bĩi xem quẻ nĩi rằng: - Dùng từ ngữ đồng âm; Lợi (1) thì cĩ lợi (3) nhưng răng khơng cịn.
  6. CÂU HỎI THẢO LUẬN: Em hãy tìm lối chơi chữ trong các ví dụ sau và nêu tác dụng của nĩ: (1)Sánh với Nava “ranh tướng” Pháp (3)Con cá đối bỏ trong cối đá Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Con mèo cái nằm trên mái kèo Dương. Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ (Tú Mỡ) phụ duyên em. (2)Mênh mơng muơn mẫu (Ca dao) một màu mưa (4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. Mõi mắt miên man mãi mịt mờ. Mời cơ mời bác ăn cùng, (Tú Mỡ) Sầu riêng mà hĩa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)
  7. I. Thế nào là chơi chữ? Ngồi lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, cịn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối II. Các lối chơi chữ chơi chữ trong các câu dưới đây: 1.Các lối chơi chữ thường dùng: (1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương. - Dùng từ ngữ đồng âm ; ( Tú Mỡ )
  8. I. Thế nào là chơi chữ? (1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp II. Các lối chơi chữ Tiếng tăm nồng nặc ở Đơng Dương. 1.Các lối chơi chữ ( Tú Mỡ ) thường dùng: Ranh (tướng) -> (tướng) ranh mãnh. -Dùng từ đồng âm ; Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng. -Dùng lối nĩi trại âm (gần âm) ; Dùng lối nĩi trại âm -> mỉa mai,giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp.
  9. Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt I. Thế nào là chơi chữ? Ngồi lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, cịn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ II. Các lối chơi chữ lối chơi chữ trong các câu dưới đây: 1.Các lối chơi chữ thường dùng: -Dùng từ đồng âm ; (2) Mênh mơng muơn mẫu một màu mưa Mõi mắt miên man mãi mịt mờ. -Dùng lối nĩi trại âm (gần âm); (Tú Mỡ)
  10. Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ 1.Các lối chơi chữ (2) Mênh mơng muơn mẫu một màu thường dùng: mưa -Dùng từ đồng âm ; Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. -Dùng lối nĩi trại âm (Tú Mỡ) (gần âm) ; -Dùng cách điệp âm ; Lặp lại liên tiếp phụ Dùng cách âm “m” điệp âm.
  11. VUI ĐỂ HỌC Tìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích. (Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm)
  12. BÚP BÊ BẰNG BÔNG.
  13. I. Thế nào là chơi chữ? Ngồi lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, cịn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ II. Các lối chơi chữ lối chơi chữ trong các câu dưới đây: 1.Các lối chơi chữ thường dùng: (3) Con cá đối bỏ trong cối đá, -Dùng từ đồng âm ; Con mèo cái nằm trên mái kèo, -Dùng lối nĩi trại âm (gần âm); Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ -Dùng cách điệp âm ; duyên em. (Ca dao)
  14. Ví dụ 4 : Con cá đối bỏ trong cối đáđá, Con mèo cái nằm trên mái kèokèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ õphụ duyên em. (Ca dao) cá đối cối đá Dùng lối mèo cái mái kèo nói lái.
  15. I. Thế nào là chơi chữ? Ngồi lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, cịn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ II. Các lối chơi chữ lối chơi chữ trong các câu dưới đây: 1.Các lối chơi chữ thường dùng: (3)Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, -Dùng từ đồng âm ; Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ -Dùng lối nĩi trại âm duyên em. (gần âm) ; (Ca dao) -Dùng cách điệp âm ; =>Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo:Dùng -Dùng lối nĩi lái ; lối nĩi lái.
  16. Xác định lối chơi chữ trong câu sau: Trên trời rơi xuống mau co.co (Câu đố) Mau co Mo cau Nói laiù
  17. Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt I. Thế nào là chơi chữ? Ngồi lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, cịn những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ II. Các lối chơi chữ lối chơi chữ trong các câu dưới đây: 1.Các lối chơi chữ thường dùng: (4)Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, -Dùng từ đồng âm ; Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. -Dùng lối nĩi trại âm Mời cơ mời bác ăn cùng, (gần âm) ; Sầu riêng mà hĩa vui chung trăm nhà. -Dùng cách điệp âm ; (Phạm Hổ) -Dùng lối nĩi lái ;
  18. Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt I. Thế nào là chơi chữ? (4)Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, II. Các lối chơi chữ Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lịng. 1.Các lối chơi chữ Mời cơ mời bác ăn cùng, thường dùng: Sầu riêng mà hĩa vui chung trăm nhà. -Dùng từ đồng âm ; -Dùng lối nĩi trại âm Một loại quả (gần âm); ở Nam Bộ. Dùng Sầu từ riêng -Dùng cách điệp âm ; Tâm trạng đồng -Dùng lối nĩi buồn,khĩ âm. lái ; thổ lộ. Sầu riêng vui chung -> dùng từ trái nghĩa.
  19. I. Thế nào là chơi chữ? Ví dụ(4): Da trắng vỗ bì bạch II. Các lối chơi chữ Rừng sâu mưa lâm thâm. 1.Các lối chơi chữ HÁN VIỆT THUẦN VIỆT thường dùng: -Dùng từ đồng âm ; Bì bạch -> Da trắng Dùng từ đồng nghĩa. -Dùng lối nĩi trại âm (gần Lâm thâm ->Rừng sâu âm) ; -Dùng cách điệp âm ; -Dùng lối nĩi lái ; -Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
  20. I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ 1.Các lối chơi chữ thường dùng: 2.Sử dụng phép chơi chữ: Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày,trong văn thơ,đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối,câu đố,
  21. I. Thế nào là chơi chữ? Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, II. Các lối chơi chữ Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. III. Luyện tập Thẹn đèn hổ lửa đau lịng mẹ, 1.Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả Nay thét mai gầm rát cổ cha. đã dùng những từ ngữ Ráo mép chỉ quen tuồng nĩi dối, nào để chơi chữ: Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quý Đơn)
  22. I. Thế nào là chơi chữ? Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, II. Các lối chơi chữ Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. III. Luyện tập Thẹn đèn hổ lửa đau lịng mẹ, 1. Nay thét mai gầm rát cổ cha. Tác giả vừa chơi chữ Ráo mép chỉ quen tuồng nĩi dối, đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. từ cĩ nghĩa gần gũi Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, nhau là các từ chỉ lồi rắn: liu điu, rắn,thẹn, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. hổ lửa,mai (Lê Quý Đơn) gầm,ráo,lằn,roi,hổ mang.
  23. I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ III. Luyện tập 2.Mỗi câu sau đây cĩ -Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dị đến những tiếng nào chỉ hàng nem chả muốn ăn. các sự vật gần gũi - Bà đồ nứa, đi võng địn tre, đến khĩm nhau? Cách nĩi này trúc,thở dài hi hĩp. cĩ phải chơi chữ khơng?
  24. I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ III. Luyện tập 2.Mỗi câu sau đây cĩ -Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dị đến những tiếng nào chỉ hàng nem chả muốn ăn. các sự vật gần gũi - Bà đồ nứa, đi võng địn tre, đến khĩm nhau? Cách nĩi này trúc,thở dài hi hĩp. cĩ phải chơi chữ khơng?
  25. I. Thế nào là chơi chữ? Râu II. Các lối chơi chữ MR: Ê bà,tui thử để râu kiểu này III. Luyện tập cĩ đẹp khơng? 3.Một số cách chơi chữ trong sách AD: Với hàm răng của ơng, ơng báo: nên để “râu trăng” sẽ hạp! MR: Là râu hình mặt trăng á hả? AD: Khơng, “râu trăng” là để đi với răng trâu đĩ!
  26. Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt I. Thế nào là chơi chữ? Cám ơn bà biếu gĩi cam, II. Các lối chơi chữ Nhận thì khơng đúng, từ làm sao đây ? III. Luyện tập Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, 4.Trong bài thơ Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào? Thành ngữ Hán Việt “Khổ tận cam lai”, cĩ nghĩa bĩng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” ( khổ: đắng, tận: hết, cam: ngọt, lai: đến).
  27. Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ Cám ơn bà biếu gĩi cam (1), III. Luyện tập Nhận thì khơng đúng, từ làm sao đây ? 4.Trong bài thơ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, “Cảm ơn người tặng cam”, Bác Hồ đã Phải chăng khổ tận đến ngày cam(2) lai ? dùng lối chơi chữ nào? Cam (1): quả cam Dùng từ đồng Cam (2): ngọt,sướng âm.
  28. 1 T R Ạ I Â M 2 Đ Ồ N G Â M 3 N Ĩ I L Á I 4 Đ I Ệ P Â M 5 Đ Ồ N G Â M Cĩ 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau? Cái cây xanh xanh Cái lá cũng xanh CĩCĩ 69 chữ:chữ: Lối chơi chữ được sử dụngtrongdụng trong câu câu thơ thơ sau: sau: Cĩ 6Cĩ chữ: 6 chữ: Lối chơiĐây Cĩlàchữ lối bơng nàođược chơi trên chữ cànhsử gì dụng trong trong câu sau: câu sau: NhớChữ nước tài liền đau với lịng chữ con tai quốcmột vần quốc Cơ Cẩm cầm cái chổiKiếnCĩ chọc tráibị đĩacận chú thịt, mây. chuột đĩa chùthịt chếtbị cứng Thương nhà mỏi miệng(Đố cái(Nguyễnlà cây gia gì?) gia Du)
  29. Bài tập 3: Thử giải câu đố sau đây: Cĩ con mà chẳng cĩ cha Cĩ lưỡi, khơng miệng, đĩ là vật chi? Phân tích lối chơi chữ trong câu đố trên? Con dao chơi chữ đồng âm:con (cái),con (dao)
  30. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. -Học thuộc các ghi nhớ. * - về nhà sưu tầm các câu ca dao hoặc câu đố cáo sử dụng phép chơi chữ. - Chuẩn bị bài: Chuẩn mực sử dụng từ. + Đọc và nghiên cứu các ví dụ ở mục I,II,III,IV SKK/ 166,167. +