Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 108: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích

ppt 12 trang minh70 5690
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 108: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_108_tim_hieu_chung_ve_phep_lap_luan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 108: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích

  1. Tiết 108: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I.Mục đích và phưương - Ngưười ta cần đưược giải thích khi: pháp giải thích + Gặp một hiện tưượng mới lạ Chưưa hiểu 1. Mục đích giải thích + Gặp một vấn đề rắc rối - Trong cuộc sống: * Câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày + Hôm qua vì sao bạn A không đi học? + Vì sao lại có núi? + Máy bay dùng để làm gì? + Sao muối lại cần thiết cho sinh vật? + Vì sao lại tặng hoa cho nhau?
  2. Tiết 108: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I.Mục đích và phưương * Câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng pháp giải thích ngày 1. Mục đích giải thích - Trong cuộc sống: Hiểu đưượcnguyên nhân, lí do, quy luật của hiện tưượng hoặc nội dung, ý nghĩa của sự vật đối với thế giới và con ngưười
  3. Tiết 108: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I.Mục đích và phưương * Câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày pháp giải thích - làm hiểu rõ những điều chưưa biết về hiện 1. Mục đích giải thích tưượng , sự vật, ý nghĩa của sự vật ￿ - Trong cuộc sống: làm hiểu * Những vấn đề cần giải thích trong văn rõ những điều chưưa biết nghị luận thưường gặp: trong mọi lĩnh vực. - Là tưư ưt ưởng, đạo lý, phẩm chất￿ của - Trong văn nghị luận : nhằm con ngưười nâng cao nhận thức, trí Văn bản: Lòng khiêm tốn tuệ, bồi dưưỡng ưt ư (Lâm Ngữ Đường) tưởng, tình cảm + Thế nào là hạnh phúc? 2. Phưương pháp giải thích + “Uống nưước nhớ - Vấn đề giải thích: lòng nguồn” có nghĩa nhưư thế khiêm tốn nào? + Thật thà là gì?
  4. * Văn bản : Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đường) - Những câu văn định nghĩa trong văn bản: + “ Lòng khiêm tốn có thể đưược coi là một bản tính căn bản cho con ngưười trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật.” + “Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân của con ngưười trong xã hội” + “Khiêm tốn là biểu hiện của con ngưười đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa.” + “Con ngưười khiêm tốn bao giờ cũng là ngưười thường thành công trong lĩnh vực giao tiếp với mọi ngưười.” + “Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhưường, luôn luôn hưướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thưước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi.” + “Hoài bão lớn nhất của con ngưười là tiến mãi không ngừng, nhưưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trưước ngưười khác.” +￿￿￿￿￿￿￿.
  5. * Văn bản : Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đường) - Những câu văn định nghĩa trong văn bản: + “ Lòng khiêm tốn có thể đưược coi là một bản tính căn bản cho con ngưười trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật.” + “Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân của con ngưười trong xã hội” + “Khiêm tốn là biểu hiện của con ngưười đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa.” + “Con ngưười khiêm tốn bao giờ cũnglà ngưười thưường thành công trong lĩnh vực giao tiếp với mọi ngưười.” + “Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhưường, luôn luôn hưướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thưước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi.” + “Hoài bão lớn nhất của con ngưười là tiến mãi không ngừng, nhưưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác.” +￿￿￿￿￿￿￿.
  6. Tiết 108: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I.Mục đích và phưương pháp giải Văn bản: Lòng khiêm tốn thích (Lâm Ngữ Đưường) 1.Mục đích giải thích - Các biểu hiện của lòng 2. Phưương pháp giải thích khiêm tốn: • Văn bản: Lòng khiêm tốn + hay tự cho mình là kém￿ (Lâm Ngữ Đưường) + không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công￿ - Vấn đề giải thích: lòng khiêm tốn - Dùng cách đối lập: ngưười - Nêu định nghĩa về lòng khiêm tốn khiêm tốn và kẻ không - Liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm tốn khiêm tốn - Tìm lí do : vì sao khiến con - So sánh, đối chiếu với các hiện ngưười phải khiêm tốn? tượng khác - Nhấn mạnh tầm quan trọng của khiêm tốn và nguyên - Tìm lí do phải khiêm tốn nhân của thói không khiêm - Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn tốn. -> Phép lập luận giải thích
  7. Tiết 108: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I.Mục đích và phưương pháp - Bố cục của bài văn : giải thích + Mở bài: Đoạn 1, 2 1.Mục đích giải thích Giới thiệu và nêu cái lợi của lòng khiêm tốn (Đưưa vấn đề và chỉ ra đặc điểm của vấn đề) 2. Phưương pháp giải thích + Thân bài: Đoạn 3, 4, 5 * Văn bản: Lòng khiêm tốn . Giải thích khiêm tốn (Lâm Ngữ Đưường) . Biểu hiện của lòng khiêm tốn - Vấn đề giải thích: lòng khiêm . Lí do con ngưười cần khiêm tốn tốn ( Định nghĩa, biểu hiện, nguyên nhân của vấn - Các phưương pháp: đề ) - Bố cục: 3 phần + Kết bài: Đoạn 6, 7 Tầm quan trọng và ý nghĩa của lòng khiêm tốn - Mối quan hệ giữa các phần: ( Kết thúc vấn đề , nêu ý nghĩa của vấn đề) mạch lạc, chặt chẽ, có lớp lang
  8. Tiết 108: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I.Mục đích và phưương - ngôn từ : trong sáng, dễ hiểu pháp giải thích (không nên dùng những điều 1.Mục đích giải thích không ai hiểu để giải thích những 2. Phưương pháp giải thích điều ngưưười ta chưa hiểu. ) * Văn bản: Lòng khiêm tốn - Yêu cầu: có kiến thức về vấn đề và (Lâm Ngữ Đưường) vận dụng tổng hợp các thao tác - Vấn đề giải thích: lòng giải thích, chứng minh cho phù khiêm tốn hợp. - Các phưương pháp: - Bố cục: 3 phần - Mối quan hệ giữa các phần: mạch lạc, chặt chẽ, có lớp lang - Ngôn từ : trong sáng, dễ hiểu - Yêu cầu: có kiến thức , vận dụng các thao tác
  9. Tiết 108: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích I.Mục đích và phưương pháp giải VB: Lòng nhân đạo (Lâm Ngữ thích Đưường) 1.Mục đích giải thích - Vấn đề đưuợc giải thích: Lòng 2. Phưương pháp giải thích nhân đạo * Văn bản: Lòng khiêm tốn (Lâm - Phưương pháp giải thích Ngữ Đưường) + Nêu định nghĩa: Lòng nhân đạo tức là lòng thưương ngưuời - Vấn đề giải thích: lòng khiêm tốn + Kể ra các biểu hiện của lòng - Các phưương pháp: thương người: ông lão hành - Bố cục:3 phần khất, đứa trẻ nhặt từng mẩu - Mối quan hệ giữa các phần: mạch bánh, mọi người xót thưương lạc, chặt chẽ, có lớp lang + Đối chiếu lập luận bằng cách - Ngôn ngữ : trong sáng, dễ hiểu đưưa ra câu nói của Thánh - Yêu cầu: có kiến thức , vận Găng-đi : “ Chinh phục đưược dụng các thao tác mọi ngưười ￿ lòng nhân đạo 3. Ghi nhớ (SGK- T71) đến cùng và tột độ vậy” II. Luyện tâp III. Đọc thêm
  10. Hai đoạn văn sau cùng viết về câu thành ngữ “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” . Em hãy xác định phép lập luận trong mỗi đoạn văn. Đoạn văn 1 Vì sao lại nói “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ ”? Tay giúp con ngưười làm việc, “ tay làm” là hình ảnh con ngưười chăm chỉ, “tay quai” là hình ảnh con ngưười lười biếng , không chịu làm việc. “Hàm” và “miệng” giúp con ngưười ăn uống. Hình ảnh ở đây tưượng trưưng cho cuộc sống của con người. Bởi vậy ngưười chăm chỉ mới có cái để ăn, kẻ lưười biếng thì chẳng có gì để ăn, miệng cứ trễ xuống. -> Phép lập luận giải thích : Giải thích từ nghĩa đen suy ra nghĩa bóng để làm sáng tỏ nội dung câu thành ngữ. Đoạn văn 2 Ngưười nông dân chăm chỉ, cày sâu cuốc bẫm, mùa đến sẽ thu hoạch tốt, thu nhập của gia đình sẽ tăng, vì thế cuộc sống sẽ no đủ , sung túc. Trái lại, nếu ngưười nông nhân lười biếng, không chăm chút đến ruộng nưương thì dù có đầu tưư giống tốt thì cũng sẽ không ưđược một mùa bội thu cuộc sống sẽ thiếu thốn .Từ đó ta nhận thấy rằng ngưười chăm chỉ mới có cái để ăn, kẻ lưười biếng sẽ chẳng có gì để ăn. Ông cha ta nói “ tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” quả là có lí. -> Phép lập luận chứng minh : lấy dẫn chứng về ngưười nông dân đểchứng tỏ nội dung câu thành ngữ là đúng.
  11. Củng cố nội dung bài học I.Mục đích và phương pháp + Tìm lí do, nguyên nhân, quy luật giải thích + Chỉ ra cái lợi , cái hại￿ 1.Mục đích giải thích - Trong cuộc sống - Bố cục:3 phần - Trong văn nghị luận - Mối quan hệ giữa các phần: mạch => nhằm nâng cao nhận thức, lạc, chặt chẽ, có lớp lang trí tuệ bồi dưỡng tư tưởng, tình- Ngôn ngữ : trong sáng, dễ hiểu cảm cho con người. - Yêu cầu: có kiến thức , vận dụng 2. Phương pháp giải thích các thao tác - Các phương pháp: 3. Ghi nhớ (SGK- T71) + Nêu định nghĩa về vấn đề II. Luyện tâp + Liệt kê các biểu hiện của vấn III. Đọc thêm đề + So sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác
  12. Hướng dẫn học bài ở nhà - Nắm chắc nội dung ghi nhớ. - Xác định vấn đề giải thích và phương pháp giải thích trong hai văn bản đọc thêm (SGK). - Soạn bài: Sống chết mặc bay