Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy

ppt 19 trang minh70 3030
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_119_dau_cham_lung_dau_cham_phay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 119: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy

  1. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng Ví dụ1:  Tỏ ý còn Ví dụ1: nhiều sự vật hiện t- Chúng ta có quyền ượng chưa liệt kê hết. tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, ( Hồ Chí Minh) Trong trường hợp này dấu chấm lửng được dùng để làm gì? ->Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện t- ượng chưa liệt kê hết.
  2. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng Ví dụ1: Ví dụ2: Tỏ ý còn nhiều sự vật Em tôi bước vào lớp : hiện tượng chưa liệt kê - Thưa cô, em đến chào cô - Thuỷ hết. nức nở. (Khánh Hoài) Trong trường hợp này dấu chấm Ví dụ2: lửng dùng để thể hiện điều gì? >Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở. ->Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.
  3. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng Ví dụ 1: Ví dụ 3: Thốt nhiên một ngời ->Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện nhà quê, mình mẩy lấm láp, tượng chưa liệt kê hết. quần áo ướt đầm, tất tả chạy Ví dụ 2: xông vào thở không ra lời : - Bẩm quan lớn đê vỡ ->Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở. mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn) Ví dụ 3:  ->Thể hiện câu nói ngập ngừng ngắt quãng. Trong trường hợp này dấu chấm lửng dùng để làm gì?
  4. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng Ví dụ 4: Cuốn tiểu thuyết được viết Ví dụ1: - >Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết. trên bu thiếp. Ví dụ2: ->Thể hiện chỗ lời nói bỏ ( Báo Hà Nội mới) dở. Trong trường hợp này dấu Ví dụ 3: ->Thể hiện câu nói chấm lửng dùng để làm gì? ngập ngừng ngắt quãng. ->Giãn nhịp điệu câu văn, Ví dụ 4:  chuẩn bị cho một thông tin ->Giãn nhịp điệu câu văn, bất ngờ chuẩn bị cho một thông tin bất Ví dụ : Nó nói nó ngờ hay hài hước châm biếm. không đến được. Nó bận lắm, bận ngủ. ->hài hước châm biếm.
  5. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I - Dấu chấm lửng: * Ghi nhớ (sgk-122 ) ? TừDấu bài chấm tập trên lửng rút đraợc kết dùng luận để:về công dụng của dấu chấm lửng? - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
  6. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng: II. Dấu chấm phẩy: Ví dụ 1: a, Cốm không phải thức quà của người vội ; C V ĐN CN VN ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. CN VN BN ( Thạch Lam)
  7. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng II. Dấu chấm phẩy: Qua ví dụ,em Ví dụ 1: -> Dùng để ngăn cách các vế hãy cho biết của một câu ghép phức tạp. công dụng của dấu chấm phẩy?
  8. I. Dấu chấm lửng II. Dấu chấm phẩy Ví dụ 2 : Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau : yêu nước, yêu nhân dân 1 ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xa hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nớc nhà 2; ghét bóc lột, ăn bám và lời 3 biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình 4 ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau 5 ; chân thành và khiêm tốn 6 ; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công 7; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật 8 ; có tinh thần quốc tế vô sản.9 ( Theo Trường Chinh) Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.
  9. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Có 9 bộ phận liệt ◼ I. Dấu chấm lửng kê.Căn cứ vào dấu ◼ II. Dấu chấm phẩy: chấm phẩy. Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ◼ Ví dụ 1: ranh giới các bộ phận ◼ Ví dụ 2: của phép liệt kê phức tạp.  Không nên thay dấu chấm phẩy bằng dấu Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu phẩy.Vì sẽ gây khó hiểu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.
  10. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng II. Dấu chấm phẩy Từ 2 ví dụ trên, em rút ra đợc kết luận gì về công dụng của dấu chấm phẩy? * Ghi nhớ (Sgk-122) Dấu chấm phẩy được dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
  11. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy III/- Luyện tập: Bài tập 1: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a, - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm - Đuổi cổ nó ra ! ( Phạm Duy Tốn) Đáp án: Thể hiện câu nói ngập ngừng. b, Ô hay, có điều gì bố con trong bảo nhau chứ sao lại (Đào Vũ) Đáp án: Thể hiện câu nói còn bỏ dở. c, Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y. (Nam Cao) Đáp án: Thể hiện sự việc chưa liệt kê hết.
  12. Bài tập 2: Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: a, Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới ) b, Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhưng mỗi năm vào mùa nớc, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) c, Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh)
  13. Câu a, 1.Ngăn cách hai vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. Câu b, 2.Ngăn cách giữa các bộ phận của Câu c, phép liệt kê phức tạp.
  14. Bài tập : Đoạn trích còn thiếu dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng. Em hãy điền những dấu đó vào đoạn trích sao cho hợp lí. Nhưng con giun xéo lắm cũng quằn, chuột ta lấy thế làm giận. Một hôm mới hội nhau lại làm một làng chuột để chống lại mèo. Thôi thì đủ mặt : nào anh chù, mùi hôi đến nỗi thành câu ca; nào chú nhắt, có tính nhí nhắt đã nên câu ví ; nào ông cống rung rinh béo tốt, quan trường lại chấm cho ở trên ông Đồ
  15. Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng II. Dấu chấm phẩy III. Luyện tập Bài tập: Viết đoạn văn có độ dài từ ba đến năm câu nói về cảm nghĩ của em về ca Huế trên sông Hương trong đó có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
  16. Học thuộc ghi nhớ để nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. Vận dụng để viết đoạn, đặt câu : Viết một đoạn văn nói về cảm nghĩ của em về những làn điệu dân ca Huế, đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng.