Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 152: Dấu gạch ngang

ppt 15 trang minh70 3060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 152: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_152_dau_gach_ngang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 152: Dấu gạch ngang

  1. CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP !
  2. * Bài cũ: Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Dấu chấm lửng trong ví dụ sau dùng để làm gì ? − Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? − Dạ, bẩm − Đuổi cổ nó ra !
  3. Đáp án 1. Công dụng của dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một tù ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 2. dấu chấm lửng biểu thị lời nói bị bỏ dở do lo lắng, sợ hãi.
  4. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì ? a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu( ) (Vũ Bằng) * Đánh dấu bộ phận giải thích: mùa xuân của Hà Nội thân yew. b. Có người khẽ nói: − Bẩm, dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng : − Mặc kệ ! (Phạm Duy Tốn) * Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Dấu chấm lửng được dùng để: − Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; − Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; − Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. (Ngữ văn 7, tập 2) * Dùng để liệt kê (Liệt kê công dụng của dấu chấm lửng) d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. ( Nguyễn Ái Quốc) * Nối các bộ phận trong liên danh (Va-ren – Phan Bội Châu)
  5. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG 1.Trong mỗi đoạn trích sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì? a. – Anh ăn cơm chưa? – Rồi ! * Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Thi đua yêu nước để: – Diệt giặc dốt – Diệt giặc đói – Diệt giặc ngoại xâm. ( Hồ Chí Minh ) * Đặt trước những bộ phận liệt kê ( Mục đích của thi đua yêu nước). c. Đường sắt Hà Nội – Huế – Sài Gòn. * Nối các từ nằm trong một liên danh.
  6. 2.đặt câu có dùng dấu gạch ngang với các trường hợp sau: * Thảo luận 4 nhóm ( 3 phút) ◼ N1: viết đoạn đối thoại ◼ N2: Giới thiệu về một người bạn ◼ N3: Nói về một tuyến xe ô tô ◼ N4: Nói về nhiệm vụ của học sinh
  7. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG • Xét Ví dụ (d) ở mục I: Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
  8. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG Bài tập Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào chỗ thích hợp ? a. Huế thành phố quê tôi thật đẹp. * Huế – thành phố quê tôi – thật đẹp. b. Nghe ra đi ô vẫn là một thói quen thú vị của người lớn tuổi. * Nghe ra-đi-ô vẫn là một thói quen thú vị của người lớn tuổi.
  9. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG Bài tập 1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây: a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra một lần thôi. c. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ ! – Một chú bé con thầm thì. – Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! – Một chị con gái thốt ra. d. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ. e. Thừa Thiên – Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.
  10. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG Bài tập 1: Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây: a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng *Dùng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích ( Vũ Bằng) b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhêch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra một lần thôi. ( Nguyễn Ái Quốc) *Dùng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
  11. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG c. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ ! – Một chú bé con thầm thì. – Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! – Một chị con gái thốt ra. ( Nguyễn Ái Quốc) *Dùng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích. d. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ. *Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Hà Nội – Vinh). e. Thừa Thiên – Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch. *Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Thừa Thiên – Huế).
  12. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang: a. Nói về một nhân vật trong vở Quan Âm Thị Kính Thị Kính – nhân vật chính của vở chèo Quan Âm Thị Kính – là một người phụ nữ bất hạnh. b. Nói về cuộc gặp mặt học sinh cả nước Cuộc gặp mặt đại diện học sinh cả nước hôm nay có đông đủ khắp mọi miền, đặc biệt là đại diện của Nghệ An – Hà Tĩnh.
  13. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG Bài 4. Dòng nào không đúng khi nói về công dụng của dấu gạch ngang? A.Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích giải thích. B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. C. Để nối các từ cùng nằm trong một liên danh. D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt * kê.C
  14. Tiết: 152 DẤU GẠCH NGANG Bài 5 . Những dấu hiệu nào giúp em nhận diện được dấu gạch nối ? A. Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. B. Dấu gạch nối chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. C.* D Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. D. Cả A, B, C đều đúng.
  15. Chúc thầy giáo, cô giáo mạnh khỏe ! Chúc các em chăm ngoan học giỏi !