Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 19: Tiếng Việt: Từ Hán Việt

pptx 18 trang minh70 4380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 19: Tiếng Việt: Từ Hán Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tiet_19_tieng_viet_tu_han_viet.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 19: Tiếng Việt: Từ Hán Việt

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH GV: ĐỖ THỊ THU TÂM
  2. Kiểm tra kiến thức cũ - Từ mượn là gì ? - Ngôn ngữ (tiếng) nào được vay mượn nhiều nhất ? Ngôn ngữ được vay mượn từ nước nào ? Gợi ý : - Từ mượn là những từ vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị ý nghĩa, đặc điểm, tính chất mà từ tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Mượn từ làm cho vốn từ ngữ phát triển phong phú hơn. - Từ mượn phần lớn được mượn từ tiếng Hán (Trung Quốc)
  3. Tiết 19 Tiếng Việt:
  4. Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt : 1. Tìm hiểu ví dụ 1: (sgk/69) Bài thơ Nam quốc sơn hà Hán Tự Nam quốc sơn hà Nam đế cư Từ Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Hán Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. Việt
  5. ? Nhan đề bài thơ "Nam quốc sơn hà" có mấy từ? - Có 2 từ: nam quốc, sơn hà. . nam quốc (2 tiếng: nam + quốc) →1 từ Hán Việt được . sơn hà (2 tiếng: sơn + hà) tạo bởi nhiều tiếng.
  6. I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ? Các tiếng nam, quốc, sơn, hà có nghĩaquốc là+ gìgia?, kì, ca 1. Tìm hiểu ví dụ 1: (sgk/69) Nam:sơn + phương hà, giang nam,+ sơnnước Nam. Bài thơ Nam quốc sơn hà qsơnuốc:+ hà nước sơn: núi a) -Nam: phương nam,nước Nam. → quốc, sơn , hà kết hợp với các hà: sông → dùng độc lập yếu tố khác tạo thành từ ghép. ? Tiếng nào có thể dùng độc lập - quốc: nước → dùng để (như từ đơn) để đặt câu? - sơn: núi tạo từ ghép Tiếng “nam”→ được Việt hóa -hà: sông hoàn toàn, có thể dùng độc lập như ? Tiếng nào không thể dùng độc từ đơn => Yếu tố Hán Việt lập để đặt câu? quốc , sơn, hà → chưa được Việt hóa hoàn toàn, không thể dùng độc lập. Vậy, tiếng để tạo Không thể nói:- Tố Hữu là nhà thơ ra từ Hán Việt yêu quốc. đươc gọi là gì? - Nó thích tắm hà; - Nhà leo sơn
  7. Ví dụ: một số từ Hán Việt vừa có thể dùng độc lập, vừa dùng để tạo từ ghép: hoa, quả, bút, Dùng độc lập: Dùng tạo từ ghép : Hoa → bông Hoa → hoa hồng, hoa cúc Quả → trái Quả → quả xoài, quả bóng Bút → viết Bút → bút mực, bút chì
  8. I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ? Tiếng “thiên” trong các từ 1. Tìm hiểu ví dụ : (sgk/69) Hán Việt sau có nghĩa là gì? - Thiên thư → trời b)- Thiên thư → trời -Thiên niên kỉ → nghìn -Thiên niên kỉ → nghìn - Thiên lí mã → nghìn - Thiên lí mã → nghìn - Thiên đô → dời - Thiên đô → dời ? Em có nhận xét gì về hình thức và nghĩa của các → Những yếu tố Hán Việt từ “thiên”? đồng âm nhưng khác nghĩa. → Hình thức âm thanh giống nhau nhưng khác xa nhau về nghĩa => Những yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
  9. 2. Ghi nhớ (sgk/69) • Trong tiếng Việt có khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. • Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo câu ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập, có lúc ùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ. • Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác xa nhau về nghĩa.
  10. * Bài tập nhanh : (thảo luận theo bàn trong 2 phút). Tìm các từ Hán Việt liên quan đến chủ đề Môi trường. Gợi ý: ô nhiễm, khí quyển, tự nhiên, thiên nhiên, hoang dã, bảo vệ, bảo tồn, sinh thái,
  11. I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ? Từ ghép tiếng Việt gồm 2 II- Từ ghép Hán Việt loại nào? - Gồm 2 loại: Từ ghép đẳng lập và 1. Tìm hiểu ví dụ : (sgk/70) Từ ghép chính phụ. - Các từ ghép: sơn hà , xâm ? Các từ: sơn hà , xâm phạm, phạm, giang sơn → từ ghép giang sơn thuộc loại từ ghép nào? đẳng lập. - sơn / hà : sông / núi xâm / phạm: chiếm, lấy/ động, chạm vào. → không phân tiếng chính, tiếng phụ. => Từ ghép đẳng lập.
  12. I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt b)- ái / quốc : yêu / nước thủ / môn : giữ / cửa II- Từ ghép Hán Việt chiến /thắng : đánh / hơn 1. Tìm hiểu ví dụ : (sgk/70) ? Trật tự các yếu tố Hán Việt được a) sơn hà , xâm phạm, giang sơn sắp xếp như thế nào? → từ ghép đẳng lập. → yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. b)- ái quốc, thủ môn, chiến thắng => Từ ghép chính phụ. → yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. - thiên / thư : trời / sách => Từ ghép chính phụ. thạch / mã: đá / ngựa tái / phạm: lặp lại / làm sai - thiên thư, thạch mã, tái phạm ? Trật tự các yếu tố Hán Việt được → yếu tố phụ đứng trước trước, sắp xếp như thế nào? yếu tố chính đứng sau. → yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. => Từ ghép chính phụ. => Từ ghép chính phụ.
  13. 2. Ghi nhớ (sgk/70) • Cũng như từ ghép thuần Việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ • Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt: - Có trường hợp giống với trật từ từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. - Có trường hợp khác với trật từ từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
  14. Bài tập nhanh: sắp xếp các từ ghép Hán Việt sau vào hai nhóm: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Cường quốc, giang sơn, quốc ca, họa sĩ, xâm phạm, tóm tắt, hải tặc, trung hiếu. • từ ghép đẳng lập • từ ghép chính phụ giang sơn cường quốc xâm phạm quốc ca, tóm tắt họa sĩ trung hiếu hải tặc
  15. I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt Tìm những từ ghép Hán II- Từ ghép Hán Việt Việt có chứa các yếu tố III- Luyện tập Hán Việt: quốc, sơn, cư, Bài tập 2 : (SGK/71) bại. Quốc : Tổ quốc, quốc kì, quốc Mẫu : quốc + : quốc ca, quốc huy, quốc tế, cường gia, cường quốc, quốc, Sơn : sơn hà, sơn cước, giang sơn, trường sơn, Cư : cư trú, an cư, dân cư, thổ cư, Bại : thất bại, bại tướng, bại trận, bất bại, đại bại,
  16. Câu hỏi: 1. Tiếng cấu tạo nên từ Hán Việt được gọi là gì? 2. Đặt hai câu có sử dụng từ Hán Việt.
  17. Hướng dẫn học tập về nhà 1. Học thuộc hai phần ghi nhớ. 2. Hoàn chỉnh bài tập. 3. Viết một đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt. 4. Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm. - Đọc trước, trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK
  18. Chào tạm biệt ! 18