Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Trương Thị Liên

ppt 19 trang minh70 4620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Trương Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_20_tim_hieu_chung_ve_van_bieu_cam_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Trương Thị Liên

  1. TiÕt : 20 T×m hiÓu chung vÒ v¨n biÓu c¶m Gi¸o viªn d¹y: Tr¬ng ThÞ Liªn
  2. I Bài học 1-Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm a, Nhu cầu biểu cảm * Ví dụ:
  3. KiÓm tra bµi cò H·y nªu c¸c bíc ®Ó t¹o lËp mét v¨n b¶n? Gåm 4 bíc: 1- §Þnh híng v¨n b¶n;( ®èi tîng, môc ®Ých, néi dung, c¸ch thøc) 2- T×m ý, lËp dµn ý ®Ó cã bè côc rµnh m¹ch. 3- ViÕt thµnh bµi v¨n trong s¸ng, cã m¹ch l¹c vµ liªn kÕt chÆt chÏ 4- KiÓm tra
  4. Đọc và trả lời câu hỏi: ⚫ Thương thay con cuốc giữa trời Dầu kêu ra máu có người nào nghe ⚫ Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai H/ Mỗi bài ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì? Người ta thổ lộ tình cảm làm gì?
  5. *Thương thay con cuốc giữa trời Dầu kêu ra máu có người nào nghe Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai Bài 1: Nỗi đau của chim quốc không được ai đoái hoài. Bài 2: Niềm hạnh phúc của người con gái được đứng giữa cảnh đẹp. Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc
  6. 1-ghi nhớ: Văn biểu cảm  Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.  Còn gọi là văn trữ tình; bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút
  7. 1. Văn biểu cảm Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. Còn gọi là văn trữ tình; bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút 2. Đặc điểm chung của văn bản biểu cảm
  8. Đọc hai đoạn văn sau: - Thảo thương nhớ ơi ! Mới ngày nào Thảo còn ngồi chung một bàn với Hồng, Minh, Ngọc, thế mà nay Thảo đã theo cha mẹ vào Thành phố Hồ Chí Minh, để cho bọn mình xiết bao mong nhớ. Thảo có nhớ những lần chúng mình cùng dạo Hồ Tây, cùng chơi Thủ Lệ, cùng tham quan Ao Vua? Thảo có nhớ một lần mình ốm dài, Thảo chép bài cho mình? (Bài làm của học sinh) - Trên đài, một người con gái nào đó vừa hát một bài dân ca của đất nước ta trong đêm khuya. Bây giờ tất cả im lặng rồi, giọt sao ngoài khung cửa đọng lại, đứng im, không nháy nữa, đêm đã đi và chiều sâu, mà vẫn còn nghe âm vang mãi giọng hát của người con gái lúc nãy. một giọng hát dân ca, ngân nga bát ngát như cánh cò trên đồng lúa miền Nam chạy tới chân trời,có lúc rụt rè, e thẹn như khóe mắt người yêu mới gặp, có lúc tinh nghịch, duyên dáng như những đôi chân nhỏ thoăn thoắt gánh lúa chạy trên những con đường làng trộn lẫn bóng tre và bóng nắng có lẽ không phải là một người con gái đã hát trên đài. Đó chính là quê hương ta đang lên tiếng hát. Tiếng ngân nga dội lên từ lòng đất, ở trong đó một góc vườn có đôi cây sầu đông và một giàn bầu đong đưa quả nặng, một ngày đã xa, mẹ ta đã chôn nhúm rau của ta thuở ta mới lọt lòng. Đó là tiếng ngân của mặt đất, của dòng sông, của những xóm làng và những cánh đồng sau một ngày lao động và chiến đấu. (Nguyên Ngọc, Đường chúng ta đi)
  9. Nội dung biểu đạt: • Đoạn 1: trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỷ niệm. • Đoạn 2: biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương,đất nước.
  10. H/ Nội dung của hai đoạn văn trên có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? Điểm khác nhau: • Tự sự: kể một câu chuyện hoàn chỉnh • Miêu tả: chỉ có miêu tả • Biểu cảm: không kể hoàn chỉnh câu chuyện có sử dụng miêu tả để so sánh liên tưởng và gợi cảm xúc
  11. H/ Hai đoạn văn có hai cách biểu cảm khác nhau. Hãy chỉ ra sự khác nhau đó? Hai cách biểu cảm khác nhau: • Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp • Đoạn 2: biểu cảm gián tiếp
  12. H/ em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở hai đoạn văn trên? • Ngoài cách biểu cảm trực tiếp đoạn văn còn sử dụng tự sự và miêu tả.
  13. H/ Qua tìm hiểu. Hãy cho biết tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào? Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào ?
  14. 2. Ñaëc ñieåm chung cuûa vaên bieåu caûm:  Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn (như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu tổ quốc, ghét những thói tầm thường, độc ác )  Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu, lời than, văn biểu cảm còn sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm 3. Luyeän taäp:
  15. Bài tập 1: So sánh hai đoạn văn sau và cho biết đoạn nào là văn biểu cảm. Vì sao? Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn ấy. a. Hải đường: loài cây nhỡ, họ chè, lá dày. Mặt trên bóng, mép có nhiều răng, cưa. Hoa mọc từ 1 đến 3 đoá ở gần ngọn cây, ngọn cành, có cuống dài, tràng hoa màu đỏ tía, nhị đực rất nhiều. Hoa nở ở Việt Nam vào dịp tết âm lịch, đẹp, không thơm. Thường trồng làm cảnh. (Theo từ điển Bách Khoa nông nghiệp) b. Từ cổng vào, lần nào tôi cũng phải dừng lại ngắm những cây hải đường trong mùa hoa của nó, hai cây đứng đối nhau trước tấm bình phong cổ, rộ lên hàng trăm đoá ở đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc. Nhìn gần, hải đường có một màu đỏ thắm rất quý, hân hoan, say đắm. Tôi vốn không thích cái lối văn hoa của các nhà nho cứ muốn tôn xưng hoa hải đường bằng hình ảnh của những người đẹp vương giả. sự thực ở nước ta hải đường đâu phải chỉ mọc nơi sân nhà quyền quý, nó sống khắp các vườn dân, cả đình, chùa, nhà thờ họ. Dáng cây cũng vậy, lá to thật khỏe, sống lâu nên cội cành thường sần lên những lớp rêu da rắn màu gỉ đồng, trông dân dã như cây chè đất đỏ. Hoa hải đường rạng rỡ, nồng nàn, nhưng không có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh hoa khum khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền. Bỗng nhớ năm xưa, lần đầu từ miền Nam ra Bắc lên Đền Hùng, tôi ngẩn ngơ đứng ngắm hoa hải đường nở đỏ núi Nghĩa Lĩnh. (Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường, Hoa trái quanh tôi)
  16. Đáp án: Bài tập 1: - Đoạn b là văn biểu cảm vì đoạn văn tả hoa để bộc lộ cảm xúc Bài tập 2: Bài Nội dung biểu cảm Sông núi nước Nam Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước. Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ tổ quốc trước mọi kẻ thù xâm lược Phò giá về kinh thể hiện hào khí chiến thắng của quân dân ta và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc Bài tập 4:
  17. Bài tập củng cố Bài tập 1: bài văn “ cổng trường mở ra” thuộc phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Bài tập 2: vì sao em biết bài văn “ cổng trường mở ra” thuộc phương thức biểu đạt mà em đã chọn? A. Vì truyện tái hiện trạng thái sự vật con người B. Vì truyện trình bày diễn biến sự việc C. Vì truyện nêu ý kiến đánh giá bàn luận D. Vì truyện bày tỏ tình cảm, cảm xúc
  18. Dặn dò • Học thuộc lòng ghi nhớ làm bài tập 3. SGK/ 74 • Đọc văn bản “Bài ca Côn Sơn”. Đọc chú thích và trả lời các câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản trang 78-79-80 • Chuẩn bị tự học văn bản: “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” .Đọc phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, chú thích và trả lời các câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản trang 75-76-77
  19. Giờ học kết thúc. Chúc các em mạnh khỏe, học giỏi!