Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 29: Văn bản: Bạn đến chơi nhà

ppt 31 trang minh70 7840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 29: Văn bản: Bạn đến chơi nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_29_van_ban_ban_den_choi_nha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 29: Văn bản: Bạn đến chơi nhà

  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ lớp 7A1
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang”của Bà Huyện Thanh Quan? ? Trình bày tâm trạng nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang?
  3. Tiết 29: Văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Nguyễn Khuyến
  4. I.Đọc – tìm hiểu chung: 1.Tác giả: - Nguyễn Khuyến (1835- 1909) Quê ở Hà Nam. - Còn được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. - Ông là nhà thơ lớn của dân tộc và được xem là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
  5. Từ đường Nguyễn Khuyến
  6. I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Tác giả 2. Văn bản - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ ra đời khi Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn tại quê nhà. Đây là bài thơ hay nhất trong chùm thơ viết về tình bạn - Đọc, tìm hiểu chú thích
  7. Bạn đến chơi nhà Đã bấy lâu nay, bác tới nhà , Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta!
  8. I. Đọc – Tìm hiểu chú thích - Từ khó: 1. Tác giả 2. Văn bản - Hoàn cảnh sáng tác Giải nghĩa các từ : nước cả, khôn, rốn , chửa ? - Đọc, tìm hiểu chú thích - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm + nước cả : nước đầy, nước lớn + khôn : không thể, khó, e rằng khó + rốn : cuống hoa, cánh hoa bao bọc. + chửa : chưa
  9. I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Tác giả 2. Văn bản - Hoàn cảnh sáng tác - Đọc, tìm hiểu chú thích - Phương thức biểu đạt chính. - Bố cục:
  10. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Trình Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. bày Cải chửa ra cây, cà mới nụ, hoàn Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. cảnh Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta! Quan niệm về Kết cấu độc đáo tình bạn
  11. I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Tác giả Bạn đến chơi nhà 2. Văn bản: Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. - Thể thơ: Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, - Thất ngôn bát cú đường luật Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. (chữ Nôm). Đầu trò tiếp khách, trầu không có, - Bài có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. Bác đến chơi đây, ta với ta! - Gieo vần bằng, vần chân ở (Nguyễn Khuyến) câu 1, 2, 4, 6, 8. - Kết cấu: 1/6/1. - Phép đối: câu 3/câu 4; câu 5/câu 6.
  12. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Giới thiệu tình huống “Đã bấy lâu nay, bác tới nhà”. Thời gian (lâu rồi) Xưng hô thân mật, tôn trọng. => Tâm trạng vui mừng, phấn khởi của nhà thơ khi có bạn đến chơi
  13. 2. Hoàn cảnh tiếp bạn: Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa Ao sâu nước cả, khôn chài cá Vườn rộng, rào thưa khó đuổi gà Cải chửa ra cây, cà mới nụ Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa Đầu trò tiếp khách, trầu không có - Trẻ – vắng không có món - Chợ – xa cao sang đãi bạn
  14. Những thứ có sẵn – món ngon vườn nhà Cá Gà
  15. Món ngon Có cá Ao sâu , nước cả nhưng Không bắt được Có gà Vườn rộng rào thưa Không có món ngon vườn nhà để đãi bạn
  16. Những thứ dân dã - “cây nhà lá vườn” Cải Cà Bầu Mướp
  17. Món dân dã Mướp đương hoa cải , cà , bầu , mướp Bầu vừa rụng rốn nhưng Cải chửa ra cây Cà mới nụ Không có món ăn dân dã để đãi bạn
  18. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Không có cả trầu để tiếp bạn
  19. II. Đọc - hiểu văn bản Ao sâu nước cả, khôn chài cá, 2.Hoàn cảnh tiếp bạn B T B Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. T B T - Phép đối rất chỉnh: Cải chửa ra cây, cà mới nụ, T B T Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. B T B
  20. NhËn xÐt vÒ 6 c©u th¬, cã 2 ý kiÕn: 1- NguyÔn KhuyÕn kh«ng cã g× tiÕp b¹n v× gia c¶nh «ng rÊt nghÌo. 2-Tác giả nói quá lên cho vui về cuéc sèng thanh b¹ch cña m×nh . Em ®ång ý víi ý kiÕn nµo? V× sao?
  21. 2. Hoàn cảnh tiếp bạn: -Trẻ –vắng => không có món - Chợ – xa cao sang đãi bạn -cá - khó chài - gà - khó bắt => không có món ăn -cải - chưa ra cây “cây nhà lá vườn” -cà – mới nụ đãi bạn. -Trầu => không có cả trầu Cách nói phóng đại. Giọng điệu dí dỏm đùa vui .
  22. II. Đọc – hiểu văn bản 2. Hoàn cảnh tiếp bạn => Nghệ thuật: phép liệt kê, phép đối, cách nói phóng đại, giọng điệu dí dỏm. => Tác giả là người trọng tình nghĩa hơn vật chất, tin ở sự cao cả của tình bạn.
  23. 3. Quan niệm về tình bạn ta với ta : nhà thơ và người bạn B¸c ®Õn ch¬i ®©y ta víi ta.! => Thể hiện tình bạn đậm đà, thắm thiết, chân thành.
  24. Th¶o luËn nhãm 1514131211101830383415141312111036353316201917222623585560595756535251484746454443182730542928245049424138344039323635333116201917222526232158556059575653525148474645444327375429282450494241403932312521379876543210987654321 ❖So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ “ ta với ta” trong bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
  25. So sánh cụm từ trong hai bài thơ Bạn đến chơi nhà và Qua Đèo Ngang * Giống: Cùng khép lại hai bài thơ. * Khác : Qua Đèo Ngang Bạn đến chơi nhà - Chỉ một người: Tác - Chỉ hai người: Tác giả với hình bóng của giả với bạn – tuy hai chính mình mà một -Nỗi cô đơn gần như - Tình bạn đậm đà, tuyệt đối của chính tác thắm thiết, chân giả thành
  26. Cách lập ý B¹n ®Õn mõng vui Kh«ng cã g× vÒ vËt chÊt ®·i b¹n Có tình bạn chân thành Gi¸ trÞ biÓu c¶m cao
  27. Em nhận xét gì về ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ? A. Ngôn ngữ cổ xưa B. Ngôn ngữ trang nhã kiểu cách C. Ngôn ngữ bình dị , tự nhiên
  28. IV.Tổng kết: 1/ Nghệ thuật: - Sáng tạo tình huống , lập ý chặt chẽ. - Phép đối, liệt kê, nói phóng đại, giọng thơ hóm hỉnh. - Ngôn ngữ: bình dị, tự nhiên. 2. Nội dung: - Bài thơ được lập ý bằng cách cố tạo ra một tình huống khó xử khi bạn đến chơi, để rồi hạ một câu kết: “Bác đến chơi đây, ta với ta!”, nhưng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh chứa đựng tình bạn đậm đà, thắm thiết. 3. Ý nghĩa văn bản Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa , giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
  29. - Học thuộc bài thơ. Nắm vững nội dung và nghệ thuật của bài thơ - Viết bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về tình bạn của Nguyễn Khuyến. - ChuÈn bÞ bµi míi : Ôn tập phần văn