Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

ppt 33 trang minh70 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_73_tuc_ngu_ve_thien_nhien_va_lao_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

  1. ÔN TẬP NGỮ VĂN THCS
  2. TIẾT 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
  3. kẻ cho dây Ăn khoai mà trồng nhớ Hết 0105040302 giờ
  4. Ăn trông hướng ngồi Hết trông nồi 0105040302 giờ
  5. chí nên thì Có Hết 0105040302 giờ
  6. một sàng khôn học Đi một ngày đàng Hết 0105040302 giờ
  7. Đói rách cho thơm Hết cho sạch 0105040302 giờ
  8. Gần mực thì sáng gần đèn Hết thì đen 0105040302 giờ
  9. Học với hành Hết 0105040302 đi đôi giờ
  10. Chơi mất cả tương lai mà không học Hết 0105040302 giờ
  11. thọ lão Kính đắc Hết 0105040302 giờ
  12. Lá đùm lá rách Hết lành 0105040302 giờ
  13. Kết thúc trò chơi Các em ghép đúng được bao nhiêu câu tục ngữ? Hãy comment phía dưới số câu đúng của các em nhé!
  14. Thế nào là tục ngữ? Hết 05040302 giờ
  15. Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: quy luật của thiên nhiên, kinh nghiệm lao động sản xuất, kinh nghiệm về con người và xã hội. Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.
  16. Đọc văn bản: Những câu Những câu tục tục ngữ về ngữ về lao động thiên nhiên sản xuất (câu 1 -> câu 4) (câu 5 -> câu 8)
  17. Phân tích Những câu tục ngữ về thiên nhiên Câu 1 Đêm tháng năm chưachưa nằmnằm đãđã sángsáng Ngày tháng mười chưachưa cườicười đãđã tối.tối -> Phép đối, phóng đại, vần lưng. -VếMùa thứ?Nhận hạ nhất đêm xét nói ngắn về gì vần, ngày nhịp dài .và các => Bài-? MùaVếhọc biệnthứ đôngvề haiphápcách đêm nói nghệsử dàidụng ngàythuậtthời ngắnkhácgian. trongtrong cuộcgìsống ? câucon tụcngười ngữ? sao cho hợp lí. Lịch làm việc vào mùa hạ khác mùa đông.
  18. Câu 2 Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. -> Tiểu đối Đêm=> Nhìn sao dàysao dựđể báođoán ngàythời hômtiết, sauý thức sẽ nắngchủ ,độngNhấn KinhđêmTác Vậytrongmạnhít nghiệm sao dụng nghĩa hoặccôngsự củađượckhác của khôngviệc nghệ biệtđúccả. câu sao kếtvềthuật làsao từbáo gì tiểuhiện sẽ ?hiệu dẫnđối? tượng ngày đến hômsựnày khác saulà gìbiệt sẽ ? mưa về mưa. nắng. Dễ nói, dễ nghe.
  19. Câu 3 Ráng mở gà, có nhà thì giữ. -> Nói về kinh nghiệm dự báo bão căn cứ vào màu mây. Nếu thấy ráng vàng xuất hiện Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ở phía chân trời ấy là điềm sắp có bão cần phải chuẩn bị phòng chống để nhà cửa không bị hư, hại.
  20. Câu 4 Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt -> Nói về kinh nghiệm dự đoán lũ lụt . Ở nước ta lũ lụt thường xảy ra vào tháng sáu Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện nhưng đến tháng bảy nếu thấy kiến bò ra tượng kiến bò tháng bảy này ? khỏi tổ lên chỗ cao thì lụt có thể xỷ ra. Bài học rút ra là vẫn phải đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch.
  21. Những câu tục ngữ về thiên nhiên (câu 1 -> câu 4) => Các câu tục ngữ nói về cách đo thời gian, dự đoán thời tiết, quy luật nắng mưa, gió bão , thể hiện kinh nghiệm quý báu của nhân dân về thiên nhiên.
  22. ? Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo thời tiết khá chính xác. Vậy những kinh nghiệm trên của dân gian còn có tác dụng không ?
  23. Phân tích Những câu tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5 Tấc đất, tấc vàng -> So sánh, thông tin nhanh, dễ nói, dễ nhớ- Giải nghĩa vế “tấc đất”: Đơn vị đo lường trong dânGiải gian nghĩa bằng từng 1/10 vế thước, ? đất: đất => Đất quí hơn vàng –giá trị của đất đối vơí đai trồng Bàitrọt, học chăn thực nuôi tế từ-> kinhmảnh nghiệm đất nhỏ . đời sống lao động sx của người nông dân, - Giải nghĩanày vế là “gìtấ ?c vàng”: Kim loại quí, đất là của cải cần sử dụng có hiệu quả nhất. một lượng vàng rất lớn.
  24. Câu 6 Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. -> Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề: Nuôi cá có lãi nhất,Giải thíchrồi đến nghĩa làm củavườn, cuối cùng là làm ruộng.câu tục ngữ?
  25. Câu 7 Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. Kinh nghiệm trồng trọt -> Trong nghề trồng trọt, cần đảm bảo đủ được đúc kết từ câu 4 yếu tố: Nước, phân, cần cù, giống tốt thì tục ngữ này là gì? mùa màng bội thu.
  26. Câu 8 Nhất thì, nhì thục. -> Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác –-TTronghì: Thờitrồng vụ thíchtrọt phảihợp chođủ 2việcyếu trồngtố thời trọt.vụ -Thục: Đất canh tác đã hợp với trồng trọt. - và đấtKinhNêuđai nghiệmnghĩa(trong của đóđượctừ:thời thìđúcvụ là quan trọng Nhất: Thứ nhất. hàng đầu)kếtvà thụctừ. câu; nhất tục ngữvà nhì? này -Nhì : Thứ hai là gì?
  27. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất (câu 5 -> câu 8) => Những câu tục ngữ nói về mùa vụ, kĩ thuật cấy trồng, chăn nuôi kinh nghiệm quý báu của nhân dân về lao động sản xuất.
  28. Tục ngữ về thiên nhiên - Kết hợpvà laovới độngkhoa sảnhọc xuất dự đoán chính xác hơn cáccòn hiện có ý tượng nghĩa thờigì trong tiết để chủ động trong nhiềucuộc sốngcông hôm việc naycủa ?đời sống hiện tại. - Kết hợp với khoa học kĩ thuật , không ngừng phát triển chăn nuôi trồng trọt để tăng năng xuất cao , xoá đói giảm nghèo.
  29. Tổng kết: * Nghệ thuật: -* SửNội dụng dung: cách diễn đạt ngắn gọn, cô đọng. - SửPhản dụng ánh, kết truyền cấu diễn đạt nhữngđạt đối kinh xứng, nghiệm nhân quả,của hiện nhân tượng dân trong và ứng việc xử quan cần thiết.sát các hiện -Tạotượng vần, thiên nhịp nhiên cho câuvà lao văn động dễ nhớ, sản dễxuất. vận dụng.- Là “túi khôn” của nhân dân nhưng chỉ có * tínhÝ nghĩa: chất tương Không đối ít câuchính tục xác ngữ vì về chủ thiên yếu nhiêndựa vàovà lao quan động sát. sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
  30. Luyện tập (Thực hành) 1. Con trâu là đầu cơ nghiệp. 2. ChuồngSưu gà tầm hướngvà gđônghi lại cái chính lông xác chẳng những còn . 3. Chuồncâu chuồntục ngữ bay thuộc thấp chủ thì mưađề thiên Bay cao thì nắng bay vừa thì râm. nhiên và lao động sản xuất. 4. Đầu năm gió to, cuối năm gió bấc. 5. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. 6. Kiến đen tha trứng lên cao Thế nào cũng có mưa rào rất to. 7. Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mùi.
  31. Nhiệm vụ về nhà - Học thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài học. -Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn. - Ôn tập kiến thức tiết 74: Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn.