Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 91: Văn bản: Ý nghĩa văn chương

ppt 34 trang minh70 4170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 91: Văn bản: Ý nghĩa văn chương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_91_van_ban_y_nghia_van_chuong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 91: Văn bản: Ý nghĩa văn chương

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. KHỞI ĐỘNG ? Qua văn bản « Đức tính giản dị của Bác Hồ», tác giả đã chứng minh sự giản dị của Bác trên những phương diện nào? ? Nghệ thuật đặc sắc trong bài viết? Tác dụng của nghệ thuật ấy?
  3. Tiết 91: Văn bản Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) 3
  4. I. Đọc- Chú thích 2. Chú thích 1. Đọc a. Tác giả - Hoài Thanh ( 1909-1982) - Quê: Nghi Trung, huyện Nghi Lộc- Nghệ An. - Là nhà phê bình văn học xuất sắc. - Tác phẩm nổi tiếng: Thi nhân Việt Nam. - Năm 2000 được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT. 4
  5. Thi nhân Việt Nam - Là cuốn sách vừa là hợp tuyển vừa là nghiên cứu, phê bình về phong trào thơ mới Việt Nam, do hai anh em nhà văn Hoài Thanh và Hoài Chân biên soạn. Đây là một hợp tuyển thơ đầu tiên của thời kỳ thơ mới, ghi nhận lại những tên tuổi nhà thơ và những bài thơ giá trị trong khoảng 1932-1941. - Thi nhân Việt Nam viết năm 1941, hoàn thành năm 1942, in lần đầu năm 1942 tại nhà in tư nhân Nguyễn Đức Phiên, và cho đến nay cuốn sách đã được tái bản rất nhiều lần. 5
  6. b. Tác phẩm 6
  7. - Xuất xứ: Trích trong “ Bình luận văn chương” của Hoài thanh - PTBĐC: Nghị luận 7
  8. Nghĩa rộng bao gồm cả triết học, chính trị, sử học, văn học VĂN Nghĩa hẹp: các tác phẩm văn CHƯƠNG học, nghệ thuật ngôn từ Hẹp hơn: tính nghệ thuật hay vẻ đẹp của lời văn. 8
  9. Bố cục : 3 phần - Phần 1: Từ đầu đến “ muôn loài” → Nguồn gốc cốt yếu của văn chương ( ĐẶT VẤN ĐỀ) - Phần 2: “Văn chương” đến “quá đáng” →Nhiệm vụ, công dụng của văn chương.( GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ) - Phần 3: : Còn lại → Khẳng định giá trị của văn chương. ( KẾT THÚC VẤN ĐỀ) 9
  10. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương 10
  11. Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. TiếngTiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. NguồnNguồn gốcgốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. [[ ] ] ? Từ câu chuyện này tác giả cắt nghĩa về nguồn gốc của văn chương như thế nào ? -Nói cốt yếu là nói cái chính, cái quan trọng nhất ?? Từ Em câu hiểu chuyện cốt ấy,yếu Hoài có nghĩaThanh làđi nhưđến kết thế luận nào? gì ? ? Việcchứthikhôngsĩ ẤnphảiĐộ khóclà nóitrướctất cảmột. con chim sắp chết cho thấy thực tế nào của con người? 11
  12. Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. TiếngTiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốtcốt yếuyếu củacủa vănvăn chươngchương làlà lònglòng thươngthương ngườingười vàvà rộngrộng rara thươngthương cảcả muônmuôn vật,vật, muônmuôn loài.loài. [[ ]] - Những câu hát về tình cảm gia đình: ??QuaEm mộthãy nêusố tácmộtphẩmsố tácNgóvăn phẩmlênchương, luộtvăn lạt máichươngem nhàcó suyđể nghĩchứnggìminhvề quancho điểm? Xácvăn địnhchương lý lẽBao vàcủa nhiêudẫnHoài chứng, luộtThanh lạt nhớluận ?ông điểm bà bấy trong nhiêu. phần trên? -nhậnNhững? Emđịnh câucó hátnhậntrên về ?tìnhxét yêugì về quêcách hương,nêu đấtvấn nướcđề concủa người.tác giả ? Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
  13. 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương Tác giả đã mượn câu chuyện nhà thi sĩ Ấn Độ khóc con chim bị thương, quả tim ấy hòa chung cùng nhịp run rẩy của con chim sắp chết. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người rộng hơn là thương muôn vật, muôn loài. - Cách nêu vấn đề kết hợp yếu tố tự sự tự nhiên, bất ngờ, thuyết phục -> Khẳng định nguồn gốc cốt yếu của văn chương trong đời sống là lòng thương người, thương muôn vật, muôn loài. - Quan điểm nghệ thuật vị nhân sinh đúng đắn. 13
  14. • Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến Ca dao: Truyện Kiều – Nguyễn Du Thân em . Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau. Trải qua một cuộc bể dâu, Những điều trông thấy mà đau đớn lòng. Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung 14
  15. - Cày đồng đang buổi ban trưa - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. - Trâu ơi, ta bảo trâu này. Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. → Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động. 15
  16. Đêm nay Bác không ngủ. Bác thương người chiến sĩ đứng gác Bác thương đoàn dân công ➔ Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh bảo 16 vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xâm.
  17. ➔ Văn chương bắt nguồn từ đời sống văn hoá, lễ hội, trò chơi 17
  18. 2. Nhiệm vụ và công dụng của văn chương 18
  19. a. Nhiệm vụ của văn chương Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống. 19
  20. Văn chương sẽ là hình Văn chương phản ánh cuộc dung của sự sống sống phong phú, đa dạng qua chất liệu hiện thực cuộc sống. Văn chương phản ánh công cuộc xây dựng nước của dân tộc. Sơn Tinh, Thủy Tinh Bánh chưng, bánh giầy Phò giá về kinh . 20
  21. Văn chương sẽ là hình Văn chương phản ánh cuộc dung của sự sống sống phong phú, đa dạng. Văn chương phản ánh công cuộc xây dựng đất nước. Văn chương phản ánh công cuộc bảo vệ đất nước của dân tộc. Thánh Gióng Nam quốc sơn hà Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 21
  22. Văn chương sẽ là hình Văn chương phản ánh cuộc dung của sự sống sống phong phú, đa dạng. Văn chương phản ánh công cuộc bảo vệ đât nước của dân tộc. Văn chương phản ánh công cuộc xây dựng đất nước. Văn chương phản ánh tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình. Những câu hát về tình yêu quê hương Tiếng gà trưa Bức tranh của em gái tôi, Cổng trường mở ra 22
  23. Văn chương sẽ là hình Văn chương phản ánh cuộc dung của sự sống sống phong phú, đa dạng. Văn chương phản ánh công cuộc dựng nước của dân tộc. Văn chương phản ánh công cuộc xây dựng đất nước. Văn chương phản ánh tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình. Văn chương phản ánh cuộc đời, số phận của con người trong xã hội - Câu hát than thân - Truyện Kiều - Chinh phụ ngâm - Bánh trôi nước 23
  24. Nhiệm vụ của văn chương Văn chương sẽ là Văn chương còn sáng hình dung của sự tạo ra sự sống. sống Cuộc sống ấy có thể chưa có trong hiện tại nhưng là để con người cùng nhau phấn đấu. Cây bút thần, Cây tre trăm đốt, Harry Poster, Truyện khoa học viễn tưởng 24
  25. Truyện “Thạch Sanh” Truyện “ Cây bút thần” → Phản ánh ước mơ công lý, cải tạo hiện thực xã hội, sự công bằng cho người lao động của người xưa. 25
  26. b. Công dụng của văn chương Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo Câu 1: Liên kết và nêu ra luận điểm ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Và vì thế, công dụng của Câu 2: Giải thích rõ hơn công dụng văn chương cũng là giúp cho của văn chương tình cảm và gợi lòng vị tha. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng giận cùng những người Câu 3: Đưa ra dẫn chứng để chứng ở đâu đâu, vì những chuyện ở minh cho luận điểm đâu đâu, há chẳng phải là các chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? 26
  27. b. Công dụng của văn chương Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở lên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần. Văn chương gây cho Đó là những tình cảm đẹp mà trước khi ta những tình cảm ta thưởng thức một tác phẩm văn chương ta không có chưa có Văn chương luyện Đó là những tình cảm đẹp mà con người cho ta những tình đã có sẵn nay được văn chương bồi cảm ta sẵn có dưỡng, làm cho phong phú, sâu sắc hơn 27
  28. b. Công dụng của văn chương Văn chương gây cho Văn chương luyện ta những tình cảm ta cho ta những tình không có cảm ta sẵn có Cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở lên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần. Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề tài ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối ấy nghe mới hay. Lời ấy tưởng không có gì quá đáng. 28
  29. b. Công dụng của văn chương Văn chương gây cho Văn chương luyện ta những tình cảm ta cho ta những tình không có cảm ta sẵn có Cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở lên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần. Văn chương giúp con người cảm nhận sâu sắc cuộc sống, làm cho đời sống tâm hồn con người thêm phong phú, giàu có, giúp con người sống tốt đẹp, cao thượng hơn. Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề tài ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối ấy nghe mới hay. Lời ấy tưởng không có gì quá đáng. 29
  30. 3 . Khẳng định vai trò của văn chương Nếu trong pho lịch sử loài người xóa đi các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xóa hết những dấu vết còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào! - Khẳng định vai trò, ý nghĩa kì Lập luận bằng câu nghi diệu của văn chương vấn theo lối giả định kết - Khẳng định vai trò quan trọng thúc bằng dấu chấm của văn nghệ sĩ trong đời sống. than : nếu thì ( giả - Bức thông điệp cho độc giả: cần thiết – kết quả) biết trân trọng, yêu mến văn nghệ sĩ và các tác phẩm có giá trị của họ. 30
  31. * Ghi nhớ: SGK/ trang 63 31
  32. Ý nghĩa văn chương Nguồn gốc Nhiệm vụ Công dụng Là tình cảm, Phản ánh sự sống, Gây tình cảm không có lòng vị tha Sáng tạo sự sống Luyện tình cảm sẵn có Đời sống thiếu văn chương sẽ rất nghèo nàn 32
  33. III. LUYỆN TẬP Hãy chứng minh: Văn chương đã bồi đắp cho chúng ta tình cảm gia đình . Gợi ý: 1. MB: dẫn và nêu ra vấn đề - Văn chương đã bồi đăp cho ta . 2. TB: a. Giải thích: - Tình cảm gia đình là gì? Biểu hiện cụ thể? b. Chứng minh tình cảm ấy được thể hiện ntn trong văn chương? - Ca dao, tục ngữ - Truyện - Thơ c. Liên hệ, bàn luận : Những người không đọc cần làm gì? 3. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề, liên hệ bản thân. 33
  34. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Học bài: - Nắm được cách chuyển đổi câu, giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản Ý nghĩa văn chương. - Hoàn thiện bài tập phần luyện tập * Soạn bài - Soạn : Dùng cụm C – V để mở rộng câu Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích, cách làm bài văn lập luận giải thích ( Phần I) các bài. 34