Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

ppt 20 trang minh70 2810
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_38_bai_10_ngau_nhien_viet_nhan_buoi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 38 - Bài 10: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

  1. CHÀO MỪNG CÁC THẦY Cễ VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN 7A
  2. Tiết 38 - Bài 10: NGẪU NHIấN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ (HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ) -HẠ TRI CHƯƠNG-
  3. I. Tỡm hiểu chung: 1.Tỏc giả: Hạ Tri Chương(659-744) + Quờ: huyện Tiêu Sơn, tỉnh Chiết Giang- TQ + Bản thõn: - Giỏi về văn từ, kiến thức uyờn bỏc, tớnh tỡnh phúng khoỏng. - Được người đương thời gọi là Ngụ trung tứ sĩ (Bốn danh sĩ đất Ngụ). + Cuộc đời: Trẻ từ gió quờ hương ra đi để mưu tỡm cụng danh. Làm quan ở kinh đụ Trường An hơn 50 năm. Năm 86 tuổi mới trở về quờ hương + Sự nghiệp: - Đỗ Tiến Sĩ làm đến Bớ thư giỏm - ễng cũn để lại 20 bài thơ, trong đú bài Hồi hương ngẫu thư là nổi tiếng nhất.
  4. - Viết năm 744, Sau 50 năm xa quờ, nhà thơ từ quan về quờ và sỏng tỏc bài thơ “Hồi hương ngẫu thư”.
  5. Giải thớch tờn nhan đề: + Hồi : Trở về + Hương: Làng, quờ hương + Ngẫu: Tình cờ, ngẫu nhiên + Thư: Chép, viết, ghi lại => Tỡnh huống đột ngột, là cỳ sốc mạnh là cỏi duyờn cỏi cớ ngẫu nhiờn để mạch thơ tuụn trào bởi vỡ tỡnh yờu quờ hương thường trực bất kỳ lỳc nào cũng cú thể bộc lộ được chứ khụng phải tỡnh cảm bộc lộ ngẫu nhiờn.
  6. Phiờn õm Dịch thơ Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Khi đi trẻ, lỳc về già Hương õm vụ cải, mấn mao tồi. Giọng quờ vẫn thế, túc đà khỏc bao. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức Trẻ con nhỡn lạ khụng chào Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai? Hỏi rằng: Khỏch ở chốn nào lại chơi? ( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ đờng, tập I NXB Văn học, Hà Nội, 1987) Dịch nghĩa Rời nhà từ lỳc cũn trẻ, già mới quay về, Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quờ khụng đổi, nhưng túc mai Giọng quờ khụng đổi, sương pha mỏi đầu. đó rụng. Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ con gặp mặt, khụng quen biết, Trẻ cười hỏi: Khỏch từ đõu đến làng? Cười hỏi: Khỏch ở nơi nào đến? (Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I Bắc Đẩu, Sài Gũn, 1966)
  7. Phiờn õm Dịch thơ Thiếu tiểu li gia lóo đại hồi, ,/ Khi đi trẻ, / lỳc về già Hương õm vụ cải, / mấn mao tồi. Giọng quờ vẫn thế, / túc đà khỏc bao. Nhi đồng tương kiến,/bất tương thức Trẻ con nhỡn/ lạ /khụng chào Tiếu vấn:/ Khỏch tũng hà xứ lai? Hỏi rằng:/ Khỏch ở chốn nào /lại chơi? ( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ đờng, tập I NXB Văn học, Hà Nội, 1987) Dịch nghĩa Rời nhà từ lỳc cũn trẻ, già mới quay về, Trẻ đi, / già trở lại nhà, Giọng quờ khụng đổi, nhưng túc mai Giọng quờ khụng đổi,/ sương pha mỏi đầu. đó rụng. Gặp nhau /mà chẳng biết nhau Trẻ con gặp mặt, khụng quen biết, Trẻ cười/ hỏi:/ Khỏch từ đõu/ đến làng? Cười hỏi: Khỏch ở nơi nào đến? (Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I Bắc Đẩu, Sài Gũn, 1966)
  8. So sỏnh 2 bản dịch với bản phiờn õm: Phiờn õm Dịch thơ Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Khi đi trẻ, lỳc về già Giọng quờ vẫn thế, túc đà khỏc bao. Hương õm vụ cải, mấn mao tồi. Trẻ con nhỡn lạ khụng chào Nhi đồng tương kiến,- bất tương thức Hỏi rằng: Khỏch ở chốn nào lại chơi? Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai? ( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đường, tập I NXB Văn học, Hà Nội, 1987) -Dịch khụng sỏt nghĩa từ : “khụng chào” - Mất từ: “ cười” Dịch nghĩa Rời nhà từ lỳc cũn trẻ, già mới quay về, Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quờ khụng đổi, nhưng túc mai Giọng quờ khụng đổi, sương pha mỏi đầu. đó rụng. Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ con gặp mặt, khụng quen biết, Trẻ cười hỏi: Khỏch từ đõu đến làng? Cười hỏi: Khỏch ở nơi nào đến? (Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I Bắc Đẩu, Sài Gũn, 1966) - Dịch chưa sỏt nghĩa :”Sương pha mỏi đầu” - Mất từ: “nhi đồng”
  9. Phiờn õm Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Hương õm vụ cải, mấn mao tồi. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai? Dịch thơ Khi đi trẻ, lỳc về già Giọng quờ vẫn thế, túc đà khỏc bao. Trẻ con nhỡn lạ khụng chào Hỏi rằng: Khỏch ở chốn nào lại chơi? ( Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ đờng, tập I NXB Văn học, Hà Nội, 1987) Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quờ khụng đổi, sương pha mỏi đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: Khỏch từ đõu đến làng? (Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đường, tập I Bắc Đẩu, Sài Gũn, 1966)
  10. * Thể thơ: - Nguyờn bản: Thất ngụn tứ tuyệt Đường luật. - Bản dịch: Thể thơ lục bỏt *PTBĐ: Biểu cảm kết hợp kể và tả. *Bố cục: 2 phần + Hai cõu đầu + Hai cõu cuối
  11. II. Tỡm hiểu chi tiết 1. Hai cõu đầu Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Hương õm vụ cải, mấn mao tồi.
  12. *Sử dụng phộp tiểu đối : - Từ loại: +Thiếu > < mấn mao - Đối vế và đối trỳc cỳ phỏp: Thiếu tiểu li gia/ lóo đại hồi, Hương õm vụ cải/ mấn mao tồi.
  13. 2. Hai cõu đầu +NT: Phộp tiểu đối - Đối từ loại : thiếu / tiểu, lóo/ đại, hương õm/ mấn mao, li/ hồi, vụ cải/ tồi. - Đối vế - Đối cỳ phỏp +Yếu tố kể và tả ->Cảnh ngộ xa quờ qua sự thay đổi về vúc người, tuổi tỏc. -> Giọng núi vẫn mang bản sắc quờ, chất quờ, hồn quờ khụng thay đổi => Kh.định tỡnh cảm thủy chung son sắt đối với quờ hương.
  14. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai?
  15. +Tỡnh huống: Trẻ con nhỡn người lạ chào, cười và hỏi khỏch từ đõu đến +Tõm trạng: - Vui mừng khi thấy lũ trẻ hồn nhiờn, ngoan ngoón. - Ngạc nhiờn buồn tủi, ngậm ngựi, xút xa, bởi mỡnh đó trở thành khỏch ngay chớnh nơi quờ mỡnh. -> Tỡnh cảm với quờ hương thật bền bỉ, sõu nặng, thiờng liờng nhất.
  16. Tiết 38: HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ ( Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ ) _ Hạ Tri Chương _ I.Tỡm hiểu chung II. Tỡm hiểu chi tiết 1.Hai cõu đầu : -Phộp tiểu đối, phương thức kể, tả. → Quóng thời gian xa quờ làm quan đó làm thay đổi vúc người, tuổi tỏc nhưng giọng núi quờ hương khụng thay đổi Bài thơ được biểu hiện một cỏch → Hộ lộ tỡnh yờu quờ hương của nhà thơ. chõn thực mà sõu sắc, húm hỉnh 2.Hai cõu sau : mà ngậm ngựi tỡnh yờu quờ -Giọng điệu bi hài, húm hỉnh. →Sự ngỡ ngàng xút xa, đau khổ của tỏc giả khi hương thắm thiết của một người bị coi là khỏch lạ ngay chớnh trờn mảnh sống xa quờ lõu ngày, trong đất quờ hương . khoảnh khắc vừa mới đặt chõn →Tỡnh yờu quờ sõu sắc. trở về quờ cũ. III. Tổng kết * Ghi nhớ ( SGK / 128 )
  17. So sỏnh điểm giống nhau và khỏc nhau về chủ 1. Bài tập 2 đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ: “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”. a. Giống nhau: - Chủ đề: tỡnh yờu quờ hương sõu nặng . - Phương thức biểu đạt: biểu cảm . b. Khỏc nhau - Cỏch thức thể hiện chủ đề : + Bài “Tĩnh dạ tứ”: từ nơi xa nghĩ về quờ hương. + Bài “Hồi hương ngẫu thư”: từ quờ hương nghĩ về quờ hương . - Phương thức biểu cảm : + Bài “Tĩnh dạ tứ”: biểu cảm trực tiếp . + Bài “ Hồi hương ngẫu thư”: biểu cảm giỏn tiếp .