Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết dạy số 34: Từ đồng nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết dạy số 34: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tiet_day_so_34_tu_dong_nghia.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết dạy số 34: Từ đồng nghĩa
- heo - lợn bút – viết mướp đắng- khổ qua bắp –ngô mãng cầu - na nón-mũ
- TIẾT 34. TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Xa ngắm thác núi Lư Nắng rọi Hương Lô khói tía bay Xa trông dòng thác trước sông này Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây 1. Giải nghĩa các từ rọi, trông. 2. Tìm những từ có nghĩa giống với từ rọi và từ trông?
- - Rọi: ánh sáng chiếu thẳng vào - Các từ có nghĩa giống nghĩa với từ rọi : soi, chiếu - Trông: dùng mắt nhìn để nhận biết -Các từ có nghĩa giống với từ trông : nhìn, ngó, ngắm, xem, dòm => Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Nh×n ®Ó nhËn biÕt: nh×n, xem, ng¾m , dßm Tr«ng Coi sãc, gi÷ g×n cho yªn æn: ch¨m sãc, chăm nom Mong: mong ngãng, chê ®îi, trông chờ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Thảo luận theo nhóm: 2 phút Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 1. năm học 1. máy thu thanh 1. tía 2. nhà thơ 2. xe hơi 2. heo 3. mổ xẻ 3. dương cầm 3. đậu phộng
- Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Nhóm 1 1. năm học 1. niên khóa Đồng nghĩa 2. nhà thơ 2. thi nhân với từ 3. mổ xẻ 3. phẫu thuật Hán Việt 1. máy thu thanh 1. ra-đi-ô Đồng nghĩa Nhóm 2 với từ 2. xe hơi 2. ô tô mượn gốc 3. pi-a-nô 3. dương cầm Ấn - Âu 1. cha/ bố Đồng nghĩa Nhóm 3 1. tía giữa từ địa 2. heo 2. lợn phương với 3. đậu phộng 3. lạc toàn dân .
- TIẾT 34. TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? 2. Các loại từ đồng nghĩa.
- “ Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng” ( Trần Tuấn Khải) “ Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa” ( Ca dao ) 1.Giải thích nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ trên. 2. Từ nào là từ địa phương ? Từ nào là từ toàn dân? 3. Hai từ quả và trái có thể thay thế cho nhau hay không? Vì sao?
- quả, trái: Là bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành quả. quả trái (Cách gọi ở miền Bắc) (Cách gọi ở miền Nam) Từ toàn dân Từ địa phương - Nghĩa giống nhau Tõ ®ång nghÜa - Không phân biệt sắc thái hoµn toµn
- Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi: - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏbỏ mạngmạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hihi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. 1. Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu trên. Cho biết nghĩa của chúng có điểm nào giống và khác nhau? 2. Hai từ đồng nghĩa đó có thể thay thế được cho nhau không? Vì sao?
- hi sinh, bỏ mạng ( chÕt ) hi sinh bá m¹ng ChÕt v× nghÜa vô, lÝ tëng ChÕt v« Ých cao đẹp (s¾c th¸i kÝnh träng ) (s¾c th¸i khinh bØ) Sắc thái nghĩa khác nhau Tõ ®ång nghÜa kh«ng hoµn toµn
- Các loại từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: -Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: + Nghĩa giống nhau. + Nghĩa giống nhau. +Không phân biệt sắc thái ý + Sắc thái ý nghĩa khác nhau. nghĩa.
- Bài tập 4 (SGK/115) Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây: - Món quà anh gửi, tôi đã traođưa tận tay chị ấy rồi. - Bố tôi tiễnđưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. - Cậu ấy gặp khó khăn một tí đãphànkêu .nàn. - Anh đừng làm thế người ta phênói bình cho đấy. - Cụ ốm nặng đãmấtđi hôm qua rồi.
- 3. Sử dụng từ đồng nghĩa: Ví dụ 1 . - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu trái mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn quả xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) Ví dụ 2. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh. - Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
- 3. Sử dụng từ đồng nghĩa. - Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau. - Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
- 1. Nắm khái niệm từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng. 2. Làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở bài tập. 3. Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa.