Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 113: Liệt kê

ppt 23 trang minh70 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 113: Liệt kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_hoc_113_liet_ke.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 113: Liệt kê

  1. Chào các em học sinh thân yêu
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Khi nào ta dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Câu 2: Xác định cụm chủ vị trong câu sau: Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm. ĐÁP: Câu 1: Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị ( cụm C – V), làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Câu 2: Xác định cụm chủ vị trong câu: Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm. c v C V
  3. Tuần:31-Tiết 123 LIỆT KÊ I.Bài học: 1. Thế nào là phép liệt kê?
  4. Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. [ ] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm [ ] (Phạm Duy Tốn) Về cấu tạo: Các bộ phận này đều có kết cấu tương tự nhau. Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về những đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn. Chú ý vào các từ gạch chân cho biết: CÊu t¹o vµ ý nghÜa cña từ ngữ này cã g× gièng nhau ?
  5. Cách sử dụng từ, ngữ như vậy có tác dụng gì? Bên cạnh ngài, mé tay trái, trong } Cụm từ cùng loại - Kết cấu Trầu vàng, rễ tía, tăm bông. } Cùng từ loại tương tự - Sắp xếp Bát yến hấp đường ,dao chuôi ngà. } Cụm từ cùng loại nối tiếp. → Cùng nói về những đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn. → Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa, thói hưởng lạc của viên quan phụ mẫu (đối lập với cảnh vất vả gội tắm mưa của dân phu hộ đê). Diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. → Đó là phép tu từ liệt kê.
  6. Tuần:31-Tiêt123 LIỆT KÊ I.Bài học 1. Thế nào là phép liệt kê? Qua tìm hiểu ví dụ, Liệt kê là sắp xếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả em hãy cho đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những biết thế nào khía cạnh khác nhau của thực tế là liệt hay của tư tưởng, tình cảm. kê.Cho vd VD:Vườn nhà em có rất nhiều loại hoa:nào là hoa Hồng,hoa Huệ,hoa Cúc
  7. Tuần:31-Tiết:123 LIỆT KÊ I.Bài học: 1. Thế nào là phép liệt kê? 2. Các kiểu liệt kê
  8. Ví dụ 1:Xét về cấu tạo, các phép liệt kê dưới đây có gì khác nhau. a. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập. → Liệt kê theo trình tự sự việc không theo từng cặp. b. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. → Liệt kê theo từng cặp.
  9. Ví dụ 2 Thử đảo bộ phận liệt kê trong ví dụ 2a, b. Em thấy ý nghĩa của câu có thay đổi không? a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau nhưng cùng một mầm non mọc thẳng. (Thép Mới) b. Tiếng Việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc, quốc gia. (Phạm Văn Đồng) a. Vầu, mai, trúc, tre, nứa, mấy chục loại khác nhau nhưng cùng một mầm non mọc thẳng. (Thép Mới) → LiÖt kª kh«ng theo tr×nh tù sự việc: vÒ ý nghÜa không thay ®æi khi đảo vÞ trÝ c¸c bé phËn liÖt kª.→ Liệt kê không tăng tiến. b. Tiếng Việt của chúng ta phản ánh sự trưởng thành và hình thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ là gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc, quốc gia. (Phạm Văn Đồng) → LiÖt kª theo từng cặp: vÒ ý nghÜa cã thÓ thay ®æi khi đảo vÞ trÝ c¸c bé phËn liÖt kª.→ liệt kê tăng tiến.
  10. Tuần:31-Tiêt123 LIỆT KÊ I.Bài học: 1. Thế nào là phép liệt kê? Em hãy cho 2. Các kiểu liệt kê: biết có mấy a/Xét theo cấu tạo kiểu liệt kê. -Liệt kê theo từng cặp -Liệt kê không theo từng cặp. b/ Xét theo ý nghĩa - Liệt kê tăng tiến - Liệt kê không tăng tiến.
  11. Bµi tËp 1 Tìm phép liệt kê trong các đoạn văn sau: Dân ta có một lòng nồng nàn Lịch sử ta đã có nhiều cuộc yêu nước. Đó là một truyền kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thống quí báu của ta. Từ xưa thần yêu nước của nhân dân ta. đến nay, mỗi khi Tổ Quốc bị Chúng ta có quyền tự hào vì những xâm lăng, thì tinh thần ấy lại trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, sôi nổi, nó kết thành một làn Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, Quang Trung Chúng ta phải ghi nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, nhớ công lao của các vị anh hùng khó khăn, nó nhấn chìm tất cả dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của bè lũ bán nước và cướp nước. một dân tộc anh hùng. Liệt kê tăng tiến Liệt kê tăng tiến →Khẳng định sức mạnh của →Lòng tự hào về truyền thống lòng yêu nước. yêu nước qua các thời kì lịch sử.
  12. CÁC KIỂU LIỆT KÊ Xét theo cấu tạo Xét theo ý nghĩa Kiểu liệt Kiểu liệt Kiểu liệt Kiểu liệt kê không kê không kê theo kê tăng theo từng tăng từng cặp. tiến. cặp. tiến.
  13. Tuần 31-Tiết:123 LIỆT KÊ I.Bài học: 1. Thế nào là phép liệt kê? 2. Các kiểu liệt kê: II. Luyện tập:
  14. Bài tập Chỉ ra và gọi tên các kiểu liệt kê trong mỗi dòng dưới đây? 1. Nhân dân đã cho ta ý chí và nghị lực, niềm tin và sức mạnh, tình yêu và trí tuệ. Liệt kê theo từng cặp 2. Hắn đọc, ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét và suy tưởng không biết chán. ( Nam Cao) Liệt kê tăng tiến 3. . “ Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ , vỗ , vả, ngón bấm, day, chớp , búng, ngón phi, ngón rãi.” ( Hà Ánh Minh ) Liệt kê không tăng tiến 4. Sèng, chiÕn ®Êu, lao ®éng vµ häc tËp theo g¬ng B¸c Hå vÜ ®¹i. Liệt kê không tăng tiến
  15. Bài tập TÌM BÔNG HOA MAY MẮN Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Luật chơi
  16. Luật chơi: Mỗi nhóm lần lượt chọn một bÔng hoa. Có 5 bông hoa, đằng sau mỗi bông hoa là một câu hỏi tương ứng. *Nếu nhóm chọn trả lời đầy đủ thì được 10 điểm, nếu trả lời sai không được điểm. Thời gian suy nghĩ là 15 giây. *Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành quyền trả lời (bằng cách giơ tay nhanh). Nếu trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm. *Nếu chọn được bông hoa may mắn sẽ không phải trả lời câu hỏi mà vẫn được cộng 10 điểm và chọn lại bông hoa khác.
  17. Trong ví dụ dưới đây có phép liệt kê không? Xét theo ý nghĩa nó thuộc kiểu liệt kê nào? Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. (Tục ngữ) Có, liệt kê tăng tiến. HÕt Thêi gian: 398115141312765421110 giê
  18. Tìm phép liệt kê trong ví dụ dưới đây. Xét về cấu tạo nó thuộc kiểu liệt kê nào? “Ngoài ra còn các điệu lí như: lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam.” ( Ca Huế trên sông Hương) Liệt kê không theo cặp: lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam. HÕt Thêi gian: 111121314151083962754 giê
  19. Câu nào dưới đây có phép liệt kê? Xét theo ý nghĩa nó thuộc loại liệt kê nào? a. Phồn hoa thứ nhất Long thành Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ. b. Làng ta phong cảnh hữu tình Dân cư giang khúc như hình con long. (Ca dao) Câu có liệt kê là câu a. Nó thuộc kiểu liệt kê tăng tiến. HÕt Thêi gian: 381315141297654211110 giê
  20. BÔNG HOA MAY MẮN
  21. Tìm liệt kê trong các ví dụ dưới đây. a. Điện giật, dùi đâm,dao cắt, lửa nung Không giết được em,người con gái anh hùng. b. Bàn học của Lan thật bề bộn:sách,vở, bút thước nằm lăn lóc khắp nơi. a. Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung b. sách, vở, bút, thước. HÕt Thêi gian: 921111213141087654315 giê
  22. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ  Học bài  - Thuộc các ghi nhớ, nắm được khái niệm và các kiểu liệt kê, làm bài tập 2,3 (sgk/106) - Tìm hiểu về dấu chấm lửng và dấu phẩy. Soạn bài:
  23. TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC. THÂN ÁI CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM !