Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 37: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 37: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tiet_hoc_37_cam_nghi_trong_dem_thanh_tin.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 37: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài “Xa ngắm thỏc nỳi Lư”? Trỡnh bày những hiểu biết của em về nhà thơ Lý Bạch? Đỏp ỏn: - Lý Bạch (701-762) được mệnh danh là “tiờn thơ” là nhà thơ nổi tiếng đời Đường (Trung Quốc) tự là Thỏi Bạch, hiệu Thanh Liờn cư sĩ, quờ ở Cam Tỳc. Tớnh tỡnh phúng khoỏng, văn hay, thớch rượu, đi nhiều, thớch làm thơ. - Lý Bạch để lại hơn 1000 bài thơ với phong cỏch lóng mạn, bay bổng, cảm xỳc tràn đầy → Một con người tài hoa và đầy cỏ tớnh.
- Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐấM THANH TĨNH ( Tĩnh dạ tứ) Lý Bạch
- Tiết:37 văn bản (Tĩnh dạ tứ) -Lý Bạch- I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc - Đọc chậm, diễn cảm, đỳng cỏch ngắt nhịp 2. Chỳ thớch Phiờn õm: a) Tỏc giả: Sàng tiền minh nguyệt quang, - Lớ Bạch: Là người yờu thiờn Nghi thị địa thượng sương. nhiờn, đặc biệt là yờu trăng. Cử đầu vọng minh nguyệt, Đờ đầu tư cố hương. b) Tỏc phẩm: Dịch nghĩa: * Hoàn cảnh sỏng tỏc: - Khi tỏc giả ở xa quờ Ánh trăng sỏng đầu giường, Ngỡ là sương trờn mặt đất. * Chủ đề của bài thơ Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sỏng, - Vọng nguyệt hoài hương (Trụng Cỳi đầu nhớ quờ cũ. trăng nhớ quờ) Dịch thơ: * Phương thức biểu đạt Đầu giường ỏnh trăng rọi, - Biểu cảm qua miờu tả Ngỡ mặt đất phủ sương. * Thể thơ: Ngũ ngụn cổ thể Ngẩng đầu nhỡn trăng sỏng, Cỳi đầu nhớ cố hương. ( Tương Như dịch )
- Tiết:37 văn bản (Tĩnh dạ tứ) -Lý Bạch- a) Hai cõu đầu + Minh nguyệt quang Phiờn õm: + Địa thượng sương Sàng tiền minh nguyệt quang, + Rọi: cú thờm ý ỏnh trăng đi tỡm thi nhõn như là Nghi thị địa thượng sương. tri õm, tri kỷ. Dịch nghĩa: + Sàng: cho biết vị trớ nhà thơ nằm trờn giường. Ánh trăng sỏng đầu giường, - Nhà thơ trằn trọc khụng ngủ được trong một đờm Ngỡ là sương trờn mặt đất. trăng sỏng ở chốn tha hương. Dịch thơ: - Trăng sỏng quỏ chuyển thành màu trắng giống như Đầu giường ỏnh trăng rọi, sương trờn mặt đất → Cả bầu trời, mặt đất đều ngập Ngỡ mặt đất phủ sương. ỏnh trăng. → Cảnh đờm trăng sỏng mang vẻ đẹp: dịu ờm, mơ màng, yờn tĩnh, huyền ảo. → Tõm trạng nhà thơ trăn trở thao thức
- Tiết:37 văn bản (Tĩnh dạ tứ) -Lý Bạch- b) Hai cõu cuối - Ngẩng đầu: là động tỏc hướng ngoại, tõm hồn hũa nhập với thiờn nhiờn tươi đẹp. Phiờn õm: - Cỳi đầu: là động tỏc hướng nội, trĩu nặng tõm tư, Cử đầu vọng minh nguyệt, thoỏt khỏi mọi vật xung quanh để tưởng nhớ. Đờ đầu tư cố hương. Dịch nghĩa: Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sỏng, Cỳi đầu nhớ quờ cũ. Dịch thơ: Ngẩng đầu nhỡn trăng sỏng, Cỳi đầu nhớ cố hương. ( Tương Như dịch )
- Tiết:37 văn bản (Tĩnh dạ tứ) -Lý Bạch- b) Hai cõu cuối * Hai cõu thơ cuối đối nhau Phiờn õm: -> Tạo sự hài hoà, cõn đối; lời thơ trụi chảy, nhịp nhàng, cú nhạc điệu; ý thơ được nhấn mạnh Cử đầu vọng minh nguyệt, Đờ đầu tư cố hương. > Tạo sự độc đỏo, sỏng tạo khi thể hiện một chủ đề quen thuộc. Dịch nghĩa: "Vọng nguyệt hoài hương". Ngẩng đầu ngắm vầng trăng sỏng, Làm nổi bật tỡnh cảm quờ hương luụn thường Cỳi đầu nhớ quờ cũ. => trực trong lũng tỏc giả. Dịch thơ: + Hỡnh thức cõu rỳt gọn: 3 cõu -> ý thơ trở nờn cú Ngẩng đầu nhỡn trăng sỏng, động sỳc tớch, khỏi quỏt. Cỳi đầu nhớ cố hương. ( Tương Như dịch )
- Tiết:37 văn bản (Tĩnh dạ tứ) Lý Bạch a) Hai cõu đầu b) Hai cõu cuối - Tả cảnh ngắm trăng và nỗi nhớ quờ hương của nhà thơ → Tỡnh yờu quờ hương tha thiết, sõu nặng của nhà thơ. III. TỔNG KẾT: a) Nghệ thuật - Từ ngữ giản dị và tinh luyện, phộp đối tài tỡnh, ngụn ngữ thơ chọn lọc, sử dụng động từ đặc sắc tạo cảm xỳc liền mạch cho bai thơ. b) Nội dung - Bài thơ thể hiện một cỏch nhẹ nhàng mà thấm thớa tỡnh quờ hương của một người sống xa nhà trong đờm trăng thanh tĩnh. * Ghi nhớ (SGK/124)
- Tiết:37 văn bản (Tĩnh dạ tứ) Lý Bạch Củng cố: Nhớ quờ Thao thức khụng ngủ Nhỡn trăng Tỡnh quờ trở nờn bền chặt, mỏu thịt -Tỡnh yờu quờ hương sõu sắc. -Đú là tỡnh cảm luụn thường trực trong lũng tỏc giả. -Đú là tỡnh yờu thiờn nhiờn, rộng mở với thiờn nhiờn gắn với lũng yờu quờ hương sõu sắc.
- Tiết:37 văn bản (Tĩnh dạ tứ) Lý Bạch I. Đọc hiểu văn bản 1.Đọc 2.Chỳ thớch. 3.Phõn tớch. Về nhà 1. Học thuộc lũng phiờn a.Hai cõu đầu. õm và bản dịch thơ . b.Hai cõu cuối. 2. Sưu tầm hai bài thơ của Lớ Bạch. 4.Tổng kết 3. Soạn bài: Ngẫu nhiờn a.Nghệ thuật viết nhõn buổi mới về quờ. b.Nội dung II.Luyện tập