Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 125: Dấu gạch ngang

ppt 21 trang minh70 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 125: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_so_125_dau_gach_ngang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 125: Dấu gạch ngang

  1. Em hãy nhận diện 2 câu văn dới đây đợc sử dụng những loại dấu câu nào? a. Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung ( Hồ Chí Minh) b. Cốm không phải thức quà của ngời vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam)
  2. * Dấu chấm lửng đợc dùng để: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tợng tơng tự cha liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở ngập ngừng ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài h- ớc, châm biếm.
  3. ở năm học lớp 6, lớp 7 em đã học các dấu câu nào ? Các dấu câu Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm Dấu chấm Dấu chấm Dấu chấm Dấu gạch hỏi than phẩy lửng ngang
  4. Tiết 122 Dấu gạch ngang
  5. Tiết 122 – Dấu gạch ngang I.Bài học 1.Trong mỗi câu sau, 1. Công dụng của dấu gạch dấu gạch ngang đợc ngang dùng để làm gì? - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu (Vũ Bằng)
  6. Tiết 122 – Dấu gạch ngang 1.Trong mỗi câu sau, I. Công dụng của dấu dấu gạch ngang đợc gạch ngang dùng để làm gì? - Đặt ở đầu dòng để đánh b. Có ngời khẽ nói: dấu lời nói trực tiếp của - Bẩm dễ có khi đê vỡ! nhân vật Ngài cau mặt, gắt rằng: - Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn )
  7. Tiết 122 – Dấu gạch ngang 1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch I. Công dụng của dấu gạch ngang đợc dùng để làm gì? ngang c. Dấu chấm lửng đợc dùng để: - Có ý còn nhiều sự vật, hiện t- - Đặt ở đầu dòng để đánh ợng tơng tự cha liệt kê hết. dấu lời nói trực tiếp của - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay nhân vật hoặc để liệt kê ngập ngừng ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hớc châm biếm.
  8. Tiết 122 – Dấu gạch ngang I. Công dụng của dấu 1.Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang gạch ngang đợc dùng để làm gì? - Nối các từ trong d. Một nhân chứng thứ 2 của một liên danh. cuộc hội kiến Va-ren – Phan * Ghi nhớ 1 SGK tr.130 Bội Châu ( xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này ) lại quả quyết rằng Phan Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.
  9. Xác định tác dụng của dấu gạch ngang : a, Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu – thi sĩ tình yêu – sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ, âm vang mãi trong tâm hồn bao đôi lứa giao duyên. -> Tách phần giải thích ( Võ Văn Trực) b, Với t tởng chỉ đạo trên đây, chúng ta phải có các giải pháp đồng bộ để đẩy mạnh kinh tế – văn hoá - giáo dục; đạo đức – lối sống lên một tầm vóc phát triển mới -> Đánh dấu sự hợp nhất tơng cận về ý nghĩa
  10. Tiết 122 – Dấu gạch ngang 2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. 2. + Va-ren - Dùng để nối các tiếng trong những từ mợn. + ét-môn-đô-đơ A-mi-xi - Dấu gạch nối không + In-te-net. Ma - két- tinh phải là dấu câu. - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. Ghi nhớ 2 SGK tr.130
  11. Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp: a, Sài Gòn – hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt. b, Nghe ra - đi - ô vẫn là một thói quen thú vị của những ngời lớn tuổi.
  12. Tiết 122 – Dấu gạch ngang II. Luyện tập 1.BT 1 SGK tr 130. Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu sau: a, Mùa xuân của tôi – Mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có ma riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp nh thơ mộng ( Vũ Bằng ) → Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
  13. Tiết 122 – Dấu gạch ngang II. Luyện tập b. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt ngời tù lừng tiếng. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãng đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép ngời tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi. (Nguyễn ái Quốc) → Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
  14. Tiết 122 – Dấu gạch ngang II. Luyện tập c. - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! - một chú bé con thầm thì. - ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! – Một chị con gái thốt ra. (Nguyễn ái Quốc) → đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, đánh dấu bộ phận giải thích.
  15. Tiết 122 – Dấu gạch ngang II. Luyện tập d. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ. → Nối các từ trong một liên danh.
  16. Tiết 122 – Dấu gạch ngang II. Luyện tập BT2: Nêu công dụng của dấu gạch nối. - Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trờng vùng An-dát và Lo-ren (An-phông-xơ Đô-đê) → Nối các tiếng trong tên riêng nớc ngoài.
  17. Tiết 122 – Dấu gạch ngang II. Luyện tập BT3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang. a. Thị Kính – con gái Mãng ông – là ng- ời phụ nữ hiền lành nết na. b. Trong hội trờng, các học sinh u tú từ Hà nội – Huế – Thành phố hồ Chí Minh đã hân hoan về họp mặt.
  18. Tiết 122 – Dấu gạch ngang BT4 TNKQ: 1. Dòng nào không đúng khi nói về công dụng của dấu gạch ngang? A. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích giải thích. B. Để nói các tiếng trong những từ mợn gồm nhiều tiếng. C. Để nối các từ cùng nằm trong một liên danh. D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
  19. Tiết 122 – Dấu gạch ngang 2. Những dấu hiệu nào giúp em nhận diện đợc dấu gạch nối. A. Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. B. Dấu gạch nối chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mợn gồm nhiều tiếng. C. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. D. Cả A, B, C.
  20. Hướng dẫn về nhà + Học thuộc ghi nhớ. + Bài tập về nhà: Viết đoạn văn có dùng dấu gạch ngang và dấu gạch nối.(chủ đề tự chọn) + Xem trớc bài: Ôn tập phần Tiếng Việt.