Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 10 - Tiết 38: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

ppt 28 trang minh70 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 10 - Tiết 38: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_10_tiet_38_ngau_nhien_viet_nhan_buoi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 10 - Tiết 38: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

  1. 1 2 Buổi chiều đứng ở phủ Thiờn Trường Cảm nghĩ trong đờm thanh tĩnh trụng ra (Trần Nhõn Tụng) (Lớ Bạch)
  2. Bài 10- Tiết 38 NGẪU NHIấN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri Chương-
  3. Giới thiệu những nột chớnh về tỏc giả Hạ Tri Chương và bài thơ Hồi hương ngẫu thư (hoàn cảnh sỏng tỏc, thể thơ, phương thức biểu đạt, đề tài, bố cục ) ?
  4. NGẪU NHIấN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri Chương- Phiờn õm: Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Hương õm vụ cải, mấn mao tồi. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai? Dịch nghĩa: Rời nhà từ lỳc cũn trẻ, già mới quay về, Giọng quờ khụng đổi, nhưng túc mai đó rụng. Trẻ con gặp mặt, khụng quen biết, Cười hỏi: Khỏch ở nơi nào đến? Dịch thơ: Khi đi trẻ, lỳc về già Trẻ đi ,già trở lại nhà, Giọng quờ vẫn thế, túc đà khỏc bao Giọng quờ khụng đổi ,sương pha mỏi đầu. Trẻ con nhỡn lạ khụng chào Gặp nhau mà chẳng biết nhau Hỏi rằng: Khỏch ở chốn nào lại chơi Trẻ cười hỏi: “Khỏch từ đõu đến làng ?” ( Phạm Sĩ Vĩ dịch ) (Trần Trọng San dịch )
  5. * Tỏc giả: + Tự: Quý Chõn; hiệu: Tứ Minh cuồng khỏch + Quờ: Vĩnh Hưng, Việt Chõu ( Tiờu Sơn, Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay) + Năm 695 đỗ tiến sĩ và làm quan trờn 50 năm ở kinh đụ Trường An. Năm 744, ụng xin từ quan trở về quờ hương + ễng để lại cho đời khoảng 20 bài thơ * Tỏc phẩm: -HCRĐ: Sỏng tỏc năm 744 khi tỏc giả vừa đặt chõn về quờ hương sau bao năm xa cỏch - Thể thơ: thất ngụn tứ tuyệt đường luật (bản Hạ Tri Chương dịch :thể thơ lục bỏt). (659 - 744) - PTBĐ: Biểu cảm giỏn tiếp qua tự sự và miờu tả .
  6. NGẪU NHIấN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri Chương- Phiờn õm: Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Hương õm vụ cải, mấn mao tồi. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai? Dịch nghĩa: Rời nhà từ lỳc cũn trẻ, già mới quay về, Giọng quờ khụng đổi, nhưng túc mai đó rụng. Trẻ con gặp mặt, khụng quen biết, Cười hỏi: Khỏch ở nơi nào đến? Dịch thơ: Khi đi trẻ, lỳc về già Trẻ đi ,già trở lại nhà, Giọng quờ vẫn thế, túc đà khỏc bao Giọng quờ khụng đổi ,sương pha mỏi đầu. Trẻ con nhỡn lạ khụng chào Gặp nhau mà chẳng biết nhau Hỏi rằng: Khỏch ở chốn nào lại chơi Trẻ cười hỏi: “Khỏch từ đõu đến làng ?” ( Phạm Sĩ Vĩ dịch ) (Trần Trọng San dịch )
  7. Chỉ rừ những nột đặc sắc về nghệ thuật ở hai cõu đầu của bài thơ ? Qua đú em cảm nhận được tỡnh cảm quờ hương của tỏc giả được thể hiện trong hai cõu thơ như thế nào ?
  8. Phiờn õm: Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Hương õm vụ cải, mấn mao tồi. Dịch nghĩa: Rời nhà từ lỳc cũn trẻ, già mới quay về, Giọng quờ khụng đổi, nhưng túc mai đó rụng Dịch thơ: Khi đi trẻ, lỳc về già Giọng quờ vẫn thế, túc đà khỏc bao ( Phạm Sĩ Vĩ dịch ) Trẻ đi ,già trở lại nhà, Giọng quờ khụng đổi ,sương pha mỏi đầu (Trần Trọng San dịch )
  9. Phộp đối , từ trỏi nghĩa, hỡnh ảnh cú ý nghĩa biểu trưng Thay đổi -Tuổi tỏc Khụng thay đổi -Vúc dỏng - Giọng quờ -Mỏi túc Khỏch quan Chủ quan Tấm lũng son sắt thủy chung, sự gắn bú thiết tha của tỏc giả đối với quờ hương
  10. 1. Hai cõu đầu: - Biểu cảm giỏn tiếp qua tự sự và miờu tả. -Nghệ thuật đối, tương phản (từ trỏi nghĩa), hỡnh ảnh cú ý nghĩa biểu trưng. -Giọng điệu bề ngoài bỡnh thản khỏch quan nhưng phảng phất buồn . - Quóng thời gian dài xa quờ đó làm thay đổi tuổi tỏc và dỏng vúc nhưng giọng núi quờ hương khụng thay đổi. -Tấm lũng son sắt thủy chung, sự gắn bú thiết tha của tỏc giả đối với quờ hương.
  11. Chỉ rừ những nột đặc sắc về nghệ thuật ở hai cõu cuối của bài thơ ? Qua đú em cảm nhận được tỡnh cảm quờ hương của tỏc giả được thể hiện trong hai cõu thơ như thế nào ?
  12. Phiờn õm: Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai? Dịch nghĩa: Trẻ con gặp mặt, khụng quen biết, Cười hỏi: Khỏch ở nơi nào đến? Dịch thơ: Trẻ con nhỡn lạ khụng chào Hỏi rằng: Khỏch ở chốn nào lại chơi ( Phạm Sĩ Vĩ dịch ) Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “Khỏch từ đõu đến làng ?” (Trần Trọng San dịch )
  13. Tỡnh huống bất ngờ,phộp đối , tương phản, cõu hỏi tu từ LŨ TRẺ TÁC GIẢ - Hồn nhiờn - Ngỡ ngàng - Vụ tư - Ngậm ngựi - Cười núi - Xút xa Tỡnh cảm thắm thiết, sự gắn bú sõu nặng của tỏc giả đối với quờ hương.
  14. 2. Hai cõu cuối: - Biểu cảm giỏn tiếp qua tự sự: tỡnh huống bất ngờ. - Nghệ thuật đối, tương phản , cõu hỏi tu từ. - Giọng điệu:bi hài ẩn hiện thấp thoỏng sau những lời tường thuật khỏch quan , húm hỉnh. - Sự ngỡ ngàng, ngậm ngựi, xút xa của tỏc giả khi bị coi là khỏch lạ ngay trờn mảnh đất quờ hương. -Tỡnh cảm thắm thiết , sự gắn bú sõu nặng của tỏc giả đối với quờ hương.
  15. Vỡ sao từ “khỏch” được ( 1 phỳt ) nhiều nhà nghiờn cứu cho rằng là từ đắt nhất, quan trọng nhất (nhón tự) của bài thơ ? Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai?
  16. Từ “khỏch” được coi là nhón tự của bài thơ, vỡ : -Tạo nờn kịch tớnh, mang phong vị bi hài. -Làm sõu sắc thờm tỡnh yờu quờ hương . - Tạo duyờn cớ để tỏc giả viết bài thơ, ngay khi tỏc giả mới đặt chõn lờn mảnh đất quờ hương.
  17. Nhan đề bài thơ cú gỡ độc đỏo?
  18. * Nhan đề bài thơ cú gỡ độc đỏo? “Ngẫu nhiờn viết” chứ khụng phải tỡnh cảm được bộc lộ một cỏch ngẫu nhiờn . ->Tỡnh huống độc đỏo : bộc lộ tỡnh quờ hương ngay lỳc mới đặt chõn đến quờ nhà .
  19. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU 1 : Biện phỏp nghệ thuật nào khụng được sử dụng trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư : A. Biểu cảm giỏn tiếp qua tự sự và miờu tả. B.Sử dụng phộp đối hiệu quả. C. Giọng điệu vừa khỏch quan húm hỉnh vừa ngậm ngựi D. Nghệ thuật so sỏnh và phúng đại.
  20. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU 2 : Nội dung chớnh của bài Hồi hương ngẫu thư là : A. Diễn tả tỡnh cảm quờ hương sõu nặng của một người xa quờ trong đờm thanh tĩnh. B. Diễn tả tỡnh cảm quờ hương thắm thiết của một người sống xa quờ lõu ngày trong khoảnh khắc vừa mới đặt chõn về quờ cũ. C. Diễn tả niềm lưu luyến của một người trong giờ phỳt chia tay với quờ nhà. D. Diễn tả tõm trạng buồn thương trước cảnh quờ hương cú nhiều đổi thay .
  21. 1.Nghệ thuật: - Biểu cảm giỏn tiếp qua tự sự và miờu tả. - Sử dụng phộp đối hiệu quả. - Giọng điệu vừa khỏch quan húm hỉnh vừa ngậm ngựi. 2.Nội dung: - Thể hiện tỡnh yờu thắm thiết của tỏc giả với quờ hương trong khoảnh khắc vừa mới đặt chõn về quờ cũ.
  22. ( 2 phỳt ) ? So sỏnh điểm giống nhau và khỏc nhau về chủ đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ: “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”.
  23. ? So sỏnh điểm giống nhau và khỏc nhau về chủ đề và phương thức biểu đạt của hai bài thơ: “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”. a. Giống nhau: - Chủ đề: tỡnh yờu quờ hương sõu nặng. - Phương thức biểu đạt: biểu cảm. b. Khỏc nhau - Cỏch thức thể hiện chủ đề : + Bài “Tĩnh dạ tứ”: thể hiện tỡnh yờu quờ khi đang sống trờn đất khỏch quờ người . + Bài “Hồi hương ngẫu thư”: thể hiện tỡnh yờu quờ ngay trờn mảnh đất quờ hương mỡnh. - Phương thức biểu cảm : + Bài “Tĩnh dạ tứ”: biểu cảm trực tiếp . + Bài “ Hồi hương ngẫu thư”: biểu cảm giỏn tiếp .
  24. *Bài vừa học: 1. Học thuộc phần phiờn õm và dịch thơ. 2.Nắm nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 3. Viết đoạn văn từ 5 - 7 cõu trỡnh bày cảm nghĩ của em về quờ hương. 4. Sưu tầm những bài thơ viết về chủ đề quờ hương . *Chuẩn bị bài mới: "Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ" 1.Tỡm hiểu về nhà thơ Đỗ Phủ và hoàn cảnh sỏng tỏc bài thơ. 2. Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. 3. Tỡm hiểu giỏ trị hiện thực và giỏ trị nhõn đạo của bài thơ.