Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 48: Thành ngữ

ppt 40 trang minh70 6170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 48: Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_so_48_thanh_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 48: Thành ngữ

  1. CÁC THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ MÔN: NGỮ VĂN GV: Vũ Thị Sim LỚP: 7D
  2. Nhìn vào tranh, tìm các cụm từ cố định có chứa cặp từ trái nghĩa nhắm – mở → Mắt nhắm mắt mở.
  3. Khóc – cười → Kẻ khóc người cười.
  4. Nhanh như sóc Chậm như rùa
  5. Các cụm từ có chứa cặp từ trái nghĩa các em vừa tìm là : - Mắt nhắm mắt mở - Kẻ khóc người cười - Nhanh như sóc - Chậm như rùa THÀNH NGỮ
  6. Nước non lận đận một mình ThayThêm thếđổi một mộtvị trí Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay vàicác từtừ trongngữtrong cụmkhác từvào ?bằng từcụm khác từ?? Lên núi xuống sông. Không thể thay thế Leo thác lội ghềnh. bằng từ khác. Lên thác xuống ghềnh Lên trên thác xuống dưới ghềnh. Không thể thêm Lên thác cao xuống ghềnh sâu. bớt từ ngữ. Lên ghềnh xuống thác. Không thể hoán đổi vị trí các từ. Lên xuống ghềnh thác. ➢ Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”: Có cấu tạo cố định.
  7. Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh? Lên thác xuống ghềnh→ Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. Ý nghĩa hoàn chỉnh
  8. Lên thác xuống ghềnh Cấu tạo Ý nghĩa hoàn cố định chỉnh THÀNH NGỮ
  9. * Khái niệm thành ngữ : Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ví dụ : - Ếch ngồi đáy giếng - Thầy bói xem voi
  10. ? Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn : - Lời .ăn . . tiếng nói - Áo gấm đi đêm - Đục nước béo. . .cò - Vung tay quá trán - Ngày lành tháng tốt. . . - Chó cắn áo rách - Cưỡi ngựa xem hoa - Thắt lưng buộc bụng - Ăn tục nói phét - Ném tiền qua cửa sổ - Đi guốc trong bụng - Đánh bùn sang ao
  11. ? Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng núi này trông núi nọ → Đứng núi này trông núi kia → Đứng núi này trông núi khác Nước đổ lá khoai → Nước đổ lá môn → Nước đổ đầu vịt Lòng lang dạ thú → Lòng lang dạ sói  Chú ý: ➢Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
  12. *Thảo luận nhóm bàn : Thời gian: 1 phút QUAN SÁT HAI NHÓM THÀNH NGỮ SAU Nhóm 1 Nhóm 2 - Năm châu bốn biển. - Nhanh như chớp. - Mưa to gió lớn. - Chó ngáp phải ruồi. - Nhà tranh vách đất. - Lên thác xuống ghềnh. ?/ Nêu đặc điểm chung về nghĩa của mỗi nhóm thành ngữ trên.
  13. Đáp án : Nhóm 1 : - Năm châu bốn biển. - Mưa to gió lớn. - Nhà tranh vách đất. Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó. • Nhóm 2 : - Nhanh như chớp. - Chó ngáp phải ruồi. - Lên thác xuống ghềnh. Nghĩa của thành ngữ là nghĩa hàm ẩn, được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa ẩn dụ, so sánh
  14. Bắc Băng Dương Châu Á Châu Âu Đại Tây Dương Thái Bình Dương Châu Phi Châu Đại Dương Châu Mĩ Ấn Độ Dương Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn từ nghĩa đen Năm châu bốn biển của các từ tạo nên nó → Trên thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển).
  15. Nhanh như chớp So sánh Nghĩa Em hiểu nhanh như chớp của có nghĩa là gì? thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa ( So sánh) Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc.
  16. Lên thác xuống ghềnh  →Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức khó khăn. →Nghĩa đen →Chỉ sự gian lao, vất vả, khó khan, nguy hiểm →Ẩn dụ
  17. Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ Nghĩa tạo nên nó của thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh)
  18. Ghi nhớ • Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. • Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,
  19. ? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ : a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Vị ngữ (Hồ Xuân Hương) b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính Chủ ngữ trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên. c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang Phụ ngữ (Tô Hoài) ➢Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,
  20. Quan sát hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Nước non lận đận một mình Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều bấy nay. nguy hiểm bấy nay. * Nhận xét:Thảo luận nhóm (4 người) Thành ngữ ngắnThời gọn, gian hàm : 1 súc, phút có tính hình tượng, ? Phântính tích biểu cái cảmhay củacao. việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?
  21. Ghi nhớ • Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, • Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
  22. *Bài tập 1. SGK/145 Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây : a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) b) Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng : “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh) c) Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi tóc sương (Truyện Kiều)
  23. Bài tập 1 a. Sơn hào hải vị : → Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. Nem công chả phượng : → Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chúa ngày xưa ) b. Khoẻ như voi : → Rất khoẻ. Tứ cố vô thân : → Mồ côi, không anh em, họ hàng thân thích. c. Da mồi tóc sương : → Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
  24. Nước mắt cá sấu → Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
  25. Gạo Chuột sa chĩnh gạo Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
  26. SJC 9999 Rừng vàng biển bạc → Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.
  27. Ăn cháo đá bát. → Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
  28. Tay bồng tay bế Bế hai đứa bé sàn sàn tuổi nhau (nghĩa đen)
  29. đòi được → Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
  30. ĐEM CON BỎ CHỢ => Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình
  31. vuông tròn → Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn, thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
  32. Treo đầu dê bán thịt chó => Chỉ sự lừa bịp, giả dối
  33. Bảy nổi ba chìm: vất vả, lận đận, long đong.
  34. *TRÒ CHƠI TIẾP SỨC LUẬT CHƠI - Lớp: Chia lµm 2 ®éi -Thời gian: 30 gi©y - Cách chơi: Thµnh viªn 2 ®éi ch¹y tiÕp søc thi viÕt các thành ngữ mà em đã sưu tầm được lên bảng. Chó ý: Mçi người lªn chØ ®ưîc viÕt 1 c©u . -> §éi viÕt ®ưîc nhiÒu ®¸p ¸n ®óng vµ nhanh nhÊt sÏ lµ ®éi th¾ng cuéc.
  35. *Nghe bài hát: “Quảng Ngãi nhớ thương” ?/ Hãy tìm thành ngữ được sử dụng trong ca khúc này ?
  36. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lí thuyết, hoàn thành các bài tập trong SGK và VBT. - Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng hai thành ngữ trở lên (gạch chân dưới hai thành ngữ đó)? - Xem lại bài kiểm tra Văn và Tiếng Việt để chuẩn bị cho tiết sau trả bài.