Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 89: Thêm trạng ngữ cho câu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 89: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tiet_so_89_them_trang_ngu_cho_cau.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 89: Thêm trạng ngữ cho câu
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (T iếp theo)
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ * Xét ví dụ: a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng { }. ThưThườờngng thưthườờng,ng, vvààoo khokhoảảngng đđóó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. SSáángng ddậậyy,, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. TrênTrên gigiàànn hoahoa llíí,, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. ChChỉỉ đđộộ ttáámm chchíínn gigiờờ ssááng,ng, trêntrên nnềềnn trtrờờii trongtrong trongtrong,, có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. (Vũ Bằng) b. VVềềmmùùaa đông,đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. (Đoàn Giỏi)
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ *Xét ví dụ: a. + Thường thường, vào khoảng đó→trạng ngữ chỉ thời gian. + Sáng dậy → trạng ngữ chỉ thời gian. + Trên giàn hoa lí → trạng ngữ chỉ nơi chốn + Chỉ độ tám chín giờ sáng → trạng ngữ chỉ thời gian. + Trên nền trời trong trong → trạng ngữ chỉ nơi chốn b. Về mùa đông → trạng ngữ chỉ thời gian
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ * Xét ví dụ: a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng { }. Thường thường, vào khoảng đó, trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong, có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. (Vũ Bằng) b. lá bàng đỏ như màu đồng hun. (Đoàn Giỏi)
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ Câu trả lời: - Ta không nên lược bỏ trạng ngữ đó vì: + Các trạng ngữ xác định hoàn cảnh, ý nghĩa về thời gian, không gian làm cho nội dung của câu đầy đủ, chính xác hơn. + Các trạng ngữ còn có tác dụng liên kết các câu, các đoạn góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ *Xét ví dụ: * Ghi nhớ 1: SGK/46 Trạng ngữ có những công dụng như sau: - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ và chính xác. - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
- ? Tìm và nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau đây: a. Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời ở phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ, đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến (Theo Nguyễn Đăng Mạnh) Đáp án: Trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của đoạn văn, giúp đoạn văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu.
- II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG * Xét ví dụ: Người Việt Nam ngày nay có lý do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó. (Đặng Thai Mai ) Giống nhau: Đều là trạng ngữ chỉ mục đích Khác nhau: ? So sánh sự giống Trạng ngữ: để tự hào với tiếng nói củvàa mkhácình.nhau của → Đứng ở cuối câu. hai trạng ngữ đó ? Trạng ngữ: Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó. → Tách thành câu riêng. ? Theo em, việc tách trạng ngữ thành câu riêng đó có tác dụng gì ?
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG Trả lời: Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý, hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng. * Ghi nhớ 2: SGK/47
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) III. LUYỆN BTẬPài tập 1/47: Nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích sau? b. Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững biết đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi bạn uống nước suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, phải bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì Lúc còn học phổ thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn hoá, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. → bổ sung thông tin tình huống (thời gian) vừa có tác dụng liên kết các câu.
- III. LUYỆN TẬP Bài tập 2/47: Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành. a. Bố cháu đã hi sinh. Năm 72. → Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật nói tới câu trước. b. Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoã gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn. → Nhằm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoã gối).
- ? Câu hỏi cũng cố kiến thức
- Câu 1: Tách trạng ngữ thành câu riêng, người nói người viết nhằm mục đích gì ? A. Làm cho câu ngắn gọn hơn. B. Để nhấn mạnh, chuyển ý hoặc thể hiện những cảm xúc nhất định. C. Làm cho nòng cốt câu được chặt chẽ. D. Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn. Câu 2: Gạch chân các bộ phận trạng ngữ trong câu sau và cho biết bộ phận trạng ngữ ở câu nào không thể tách thành câu riêng? A. Lan và Huệ chơi rất thân với nhau từ hồi còn học mẫu giáo. B. Ai cũng phải học tập thật tốt để có vốn hiểu biết phong phú, và để tạo dựng cho mình một sự nghiệp. C. Qua cách nói năng, tôi biết nó đang có điều gì phiền muộn trong lòng. D. Mặt trời đã khuất phía sau rặng núi.
- Tiết 89 Phần Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) III. LUYỆN TẬP Bài tập3 : Viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của tiếng việt. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ trong những trường hợp ấy?
- - Học thuộc ghi nhớ ( SGK/T/46,47 ) - Làm bài tập 1,2, 3 SGK/T/46,47 vào vở - Chuẩn bị bài “Luyện tập lập luận chứng minh”
- 1 0 Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo cùng các em học sinh 10 10 10