Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ đông nghĩa

ppt 23 trang minh70 3530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ đông nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tu_dong_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ đông nghĩa

  1. heo - lợn bút – viết mướp đắng- khổ qua bắp –ngô mãng cầu - na nón-mũ
  2. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. (Lí Bạch) (Tương Như dịch)
  3. HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN *Nhóm 1: 1. Giải nghĩa các từ “ Rọi” “ Trông ”? 2. Tìm các từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ “ Rọi” “ trông”? *Nhóm 2: Từ “ Trông” có nghĩa là: Nhìn để nhận biết. - Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa sau: Trông a. Coi sóc, giữ gìn yên ổn b.Mong.
  4. *Nghĩa của từ: - Rọi: ánh sáng chiếu thẳng vào - Trông: dùng mắt nhìn để nhận biết * Các từ có nghĩa giống hay gần giống: - “rọi” chiếu Hướng luồng sáng phát ra vào soi một điểm nào đó -“trông” Nhìn ngắm Dùng mắt nhìn để nhận biết.
  5. “ Trông” => Nhìn để nhận biết. Từ “Trông” còn có nghĩa sau: Trông Coi sóc, giữ gìn yên ổn: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc. Mong: ngóng, hy vọng, chờ đợi.
  6. Nhóm nhanh, nhóm đúng.(Thời gian : 2 phút) Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước? 1. năm học Nhóm 1 2. nhà thơ 3. mổ xẻ 1. máy thu thanh 2. xe hơi Nhóm 2 3. dương cầm 1. tía 2. heo Nhóm 3 3. đậu phộng
  7. Từ đồng nghĩa với các từ cho trước. Nhóm 1 1. năm học 1. niên khóa Đồng nghĩa 2. nhà thơ 2. thi nhân với từ 3. mổ xẻ 3. phẫu thuật Hán Việt 1. máy thu thanh 1. ra-đi-ô Đồng nghĩa Nhóm 2 với từ mượn 2. xe hơi 2. ô tô gốc Ấn - Âu 3. dương cầm 3. pi-a-nô 1. cha/ bố Đồng nghĩa Nhóm 3 1. tía giữa từ địa 2. heo 2. lợn phương với 3. đậu phộng 3. lạc toàn dân .
  8. Thảo luận nhóm đôi .(Thời gian 2 phút) *Nhóm 1: 1. So sánh nghĩa của từ “ quả” và “ trái ”? *Nhóm : 1. Chỉ ra sự giống và khác nhau nghĩa của các : “ bỏ mạng” và “ hi sinh ”?
  9. Rủ nhau xuống bể mò cua, Chim xanh ăn quả xoài xanh, Đem về nấu trái mơ chua Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. trên rừng. 11
  10. Quả, trái: - Là bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển thành . Quả Trái (Cách gọi ở miền Bắc) (Cách gọi ở miền Nam) Từ toàn dân Từ địa phương - Nghĩa giống nhau - Không phân biệt sắc thái Từ đồng nghĩa hoàn toàn
  11. Hi sinh, bỏ mạng Giống : đều chỉ cái chết Hi sinh Bỏ mạng Chết vì nghĩa , lí tưởng Chết vô ích cao cả (sắc thái kính trọng) ( sắc thái khinh bỉ) Khác nhau về sắc thái ý nghĩa Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
  12. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”? - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh - Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng bỏ mạng thanh kiếm vẫn cần tay. (Truyện cổ Cu-ba) => Sắc thái biểu cảm của câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh”
  13. Thảo luận nhóm đôi. Thời gian 3 phút: Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”? -Bởi vì: “Chia tay” và “chia li” đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi một nơi. Nhưng “chia tay” chỉ mang tính chất tạm thời thường sẽ gặp lại trong một tương lai gần. Còn “chia li” có nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là không bao giờ gặp lại. Nên đoạn trích lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” thì hay hơn vì từ “chia li” vừa mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cái cảnh ngộ sầu bi của người phụ nữ khi tiễn chồng ra trận
  14. BT 4 (115). Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau : 1. Món quà anh gửi, tôi đã 1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. trao tận tay chị ấy rồi. 2. Bố tôi đưa khách ra đến 2. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. cổng rồi mới trở về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn một 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. tí đã phàn nàn. 4. Anh đừng làm như thế 4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. người ta mắng cho đấy. 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm 5. Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi. qua rồi.
  15. BT 5/ (Trang 116) Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau: Nhóm 1: Ăn , xơi, chén: Nhóm 2: Cho, tặng, biếu
  16. Nhóm 1: Ăn , xơi, chén: * Giống: Cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhai và nuốt. *Khác: Ăn: sắc thái bình thường Xơi: kính trọng, lịch sự Chén: thân mật
  17. Nhóm 2: Cho, tặng, biếu Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. Tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng kẹo người nhận.
  18. LuyÖn tËp BT 6(116). Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau: 1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích / thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. 2. Bọn địch ngoan cường / ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. 3. Lao động là nghĩa vụ / nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống. 4. Giữ gìn / bảo vệ Tổ Quốc là sứ mệnh của quân đội.
  19. Bản đồ tư duy: Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau 1. Khái niệm Từ đồng nghĩa 2. Phân loại 3. Cách sử dụng Đồng nghĩa Đồng nghĩa không hoàn toàn Cần lựa chọn từ đồng hoàn toàn nghĩa thể hiện đúng sắc thái biểu cảm Không phânbiệt Sắc thái nghĩa sắc thái nghĩa khác nhau
  20. Hướng dẫn về nhà * Bài cũ : - Học và nắm chắc kiến thức trong bài. - Tìm trong một số VB những cặp từ từ đồng nghĩa. * Bài mới: - Soạn bài : Cách lập dàn ý cho bài văn biểu cảm. - Đọc kĩ các đoạn văn trong SGK trang 117,118,119,120,121. - Tìm hiểu các đoạn văn theo định hướng sau: Đoạn văn Đối tượng biểu Tình cảm thể Cảm xúc của tác giả được gợi lên cảm hiện từ yếu tố nào? ( Thời điểm nào? Sự việc nào?) 1 2 3.1 4