Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ ghép

ppt 21 trang minh70 5690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ ghép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tu_ghep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ ghép

  1. Trường THCS Mỗ Lao Ngữ văn 7 Biên soạn: Nhóm văn 7
  2. Bài 1-Tiết 3 Tõ ghÐp
  3. Tiết 3 Tõ ghÐp I.Các loại từ ghép * Ví dụ1: “Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại ” ( Lý Lan ) “Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ ” ( Thạch Lam )
  4. Tiết 3 Tõ ghÐp I.Các loại từ ghép Tiếng chính Tiếng phụ Bà ngoại Tiếng chính đứng trước Tiếng phụ tiếng phụ đứng sau Tiếng chính Thơm phức
  5. Tiết 3 Tõ ghÐp I.Các loại từ ghép * Ví dụ2: “ Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường ” “ Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng Tiếng chính Tiếng chính Quần áo Hai tiếng bình đẳng về ngữ pháp
  6. Tiết 3: Từ ghép I.Các loại từ ghép: Ghi nhớ 1 Từ ghép chính phụ *Từ ghép Từ ghép đẳng lập *Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. *Từ ghép đảng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân biệt ra tiếng chính, tiếng phụ. )
  7. Tiết 3 Tõ ghÐp I. Các loại từ ghép: II. Nghĩa của từ ghép 1.Nghĩa của từ ghép chính phụ: * Bà ngoại Nghĩa của từ ghép chính phụ • Bà ngoại: Người sinh ra mẹ. hẹp hơn nghĩa của tiếng chính • Bà: Người sinh ra cha hoặc mẹ.
  8. Tiết 3 Tõ ghÐp I. Các loại từ ghép: II. Nghĩa của từ ghép 1.Nghĩa của từ ghép chính phụ: 2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập. * Bàn ghế →Từ “ bàn ghế” có nghĩa khái quát hơn nghĩa của từ “ bàn”, từ “ghế”.
  9. Ghi nhớ 2: *Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính . *Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
  10. Tiết 3 Tõ ghÐp III. Luyện tập: Bài tập 1: Xếp các từ ghép theo bảng phân loại: Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ suy nghĩ, Lâu đời chài lưới, xanh ngắt cây cỏ, nhà máy ẩm ướt nhà ăn đầu đuôi cười nụ
  11. Bài2: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ xoá bi Trắng Bút mực tinh phùn gỗ Mưa Thước rào nhựa
  12. Bài 2: Hãy nối cột để tạo thành từ ghép chính phụ hợp nghĩa. xanh gặt bút ngắt mùa ngâu mưa bi
  13. Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ Chủ đề: Từ ghép
  14. từ ghép Trầm bổng Trầm, bổng Trầm trầm
  15. Hoa hồng Chó bông
  16. Tia nắng Cầu vồng Cây cối Nhà cửa
  17. Búp bê Cười nói
  18. Thác ghềnh Núi non
  19. Từ ghép I. Các loại từ ghép. 1.Từ ghép chính phụ. 2. Từ ghép đẳng lập. II.Nghĩa của từ ghép. 1.Từ ghép chính phụ có nghĩa cụ thể(phân nghĩa) 2. Từ ghép đẳng lập có nghĩa khái quát (hợp nghĩa)
  20. Hướng dẫn về nhà • Làm các bài tập còn lại trong SGK. • Mỗi em tự tìm 20 từ ghép chính phụ và 20 từ ghép đẳng lập. • Chuẩn bị bài tiếp theo.
  21. Chúc các em học tốt !