Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ Hán Việt (tt)

ppt 44 trang minh70 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ Hán Việt (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tu_han_viet_tt.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Từ Hán Việt (tt)

  1. PHỊNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN 6 PHẠM ĐÌNH HỔ TIẾT THAO GIẢNG VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MƠN DẠY TIẾNG VIỆT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐẶNG TỐ UYÊN TỔ NGỮ VĂN
  2. TRỊ CHƠI KHỞI ĐỘNG
  3. TRỊ CHƠI: QUAN SÁT CÁC BỨC ẢNH, TÌM TỪ HÁN VIỆT. CÁCH CHƠI: - Mỗi tổ chọn một bạn tham gia trị chơi. - Sau khi tìm được từ Hán Việt, cả tổ cĩ 30 giây hội ý đặt câu. - Đặt câu đúng ngữ pháp sẽ được 10 điểm. - Nếu khơng đặt được câu thì phần điểm sẽ dành cho tổ khác, điểm sẽ chuyển cho tổ đĩ. - Tổ cĩ nhiều điểm nhất sẽ là tổ chiến thắng.
  4. Chi tiết nào nổi bật nhất trong bức ảnh?
  5. Việc thường làm vào mỗi sáng thứ 2
  6. Đây là cảnh đẹp của một tỉnh mà tên nĩ cĩ nghĩa là sơng lớn.
  7. Đường ranh phân chia 2 nước gọi là gì?
  8. Đường ranh phân chia 2 nước gọi là gì? Đây là cảnh đẹp của một tỉnh mà tên nĩ cĩ nghĩa là sơng lớn. Chi tiết nào nổi bật nhất trong bức ảnh? Việc thường làm vào mỗi sáng thứ 2
  9. CỘT CỜ LŨNG CÚ
  10. Nghe bài hát
  11. Tuần 6: Tiếng Việt
  12. Thứ tư, ngày 02 tháng 10 năm 2019 TIẾNG VIỆT: TỪ HÁN VIỆT (TT) I/ Sử dụng từ Hán Việt : 1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
  13. PHỤ NỮ VIỆT NAM ANH BẤT HÙNG KHUẤT TRUNG ĐẢM HẬU ĐANG
  14. Ví dụ a : - Phụ nữ Việt Nam anh - Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. hậu, đảm đang. Tạo sắc thái Sắc thái khơng trang trọng trang trọng Tạo sắc thái trang trọng
  15. NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU
  16. - Cụ là nhà cách - Cụ là nhà cách mạng lão thành. mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã tang lễ của cụ đã được mai táng theo được chơn theo nghi thức lễ tang nghi thức lễ tang cấp nhà nước. cấp nhà nước. Thể hiện thái Thái độ thiếu độ tơn kính tơn kính Thể hiện thái độ tơn kính.
  17. Bác sĩ đang khám Bác sĩ đang khám tử thi. xác chết. Sắc thái tao nhã Cảm giác ghê sợ Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thơ tục, ghê sợ.
  18. BÀI TẬP 2/83: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người? → Tạo sắc thái trang trọng Em hãy kể tên một vài tỉnh thành dùng từ Hán Việt để đặt tên ?
  19. Thứ tư, ngày 02 tháng 10 năm 2019 TIẾNG VIỆT: TỪ HÁN VIỆT (TT) I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1/. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: a/Ví dụ a: sgk/81,82 -Phụ nữ: sắc thái trang trọng -Từ trần, mai táng: thái độ tơn kính - Tử thi : sắc thái tao nhã, tránh thơ tục, ghê sợ.
  20. Ví dụ b : Yết Kiêu đến kinh đơ Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tơng. Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí. Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua : Để làm gì ? Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần cĩ thể lặn hàng giờ dưới nước. ( Theo chuyện hay sử cũ ) Sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội xa xưa
  21. Thứ tư, ngày 02 tháng 10 năm 2019 TIẾNG VIỆT: TỪ HÁN VIỆT (TT) I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1/. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: a/Ví dụ a: sgk/81,82 b/Ví dụ b:sgk/ 82 kinh đơ, yết kiến, bệ hạ, trẫm, thần : sắc thái cổ xưa. * Ghi nhớ : sgk/82
  22. Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào cĩ cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? a/- Kì thi nay con đạt a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Con đề nghị loại giỏi. Mẹ thưởng cho mẹ thưởng cho con con một phần thưởng một phần thưởng xứng đáng nhé ! xứng đáng ! b/ - Ngồi sân, nhi b/ - Ngồi sân, trẻ em đồng đang vui đùa. đang vui đùa. Dùng từ Hán Việt Dùng từ thuần Việt Thiếu tự nhiên, khơng Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hồn phù hợp với hồn cảnh giao tiếp cảnh giao tiếp
  23. Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019 Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT (TT) I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1/. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm: 2/ Khơng nên lạm dụng từ Hán Việt a/ Ví dụ a: sgk/82 Đề nghị: khơng phù hợp hồn cảnh giao tiếp. b/ Ví dụ b: sgk/82 - Nhi đồng: thiếu tự nhiên. -Trẻ em: từ thuần Việt, tự nhiên trong sáng. * Ghi nhớ: sgk/83 II. LUYỆN TẬP
  24. BÀI TẬP 1/83 Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - (thân mẫu, mẹ): Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - thân .Chủ mẫu tịch Hồ Chí Minh. Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân - (phu nhân, vợ): Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn. Con chim sắp chết thì tiếng kêu thương Con người sắp chết thì lời nói phải. - (lâm chung, sắp chết): Lúc lâm chung ông cụ còn dặn con cháu phải yêu thương nhau.
  25. BÀI TẬP 3/84: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa. Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần. Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương (Theo Vũ Ngọc Phan)
  26. BÀI TẬP 3/84: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa. Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thânthân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần. Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếuhiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhannhan sắcsắc tuyệttuyệt trần,trần con gái yêu của An Dương Vương (Theo Vũ Ngọc Phan)
  27. Bài tập 4: sgk/ 84 Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trong các câu dưới đây sao cho phù hợp: a. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé. → Giữ gìn. b. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dành được trong một thời gian ngắn. → Đẹp đẽ.
  28. TRỊ CHƠI CHIẾC NĨN KÌ DIỆU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
  29. DẶN DỊ - Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. - Sọan bài : Đặc điểm của văn bản biểu cảm Xem, trả lời các câu hỏi SGK/ 84→86
  30. CÂU 1: Hoàn thành câu thơ sau: sáo vẳng trâu về hết Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng (Trần Nhân Tông)
  31. CÂU 2: Các từ: đa tạ, phụ vương, hoàng hậu thường được dùng trong văn, thơ để tạo sắc thái gì?
  32. CÂU 3: Đây là tên của Bác Hồ thường được sử dụng khi còn hoạt động cách mạng ở nước ngoài: Nguyễn
  33. CÂU 4: Các từ chỉ tên người, địa lí như: cô Nụ, bác Tèo, tỉnh Đồng Nai, có phải là từ Hán Việt không?
  34. CÂU 5: Không nên dùng từ Hán Việt để tạo sắc thái nào sau đây: a.Trang trọng, tao nhã. b.Cổ c.Châm biếm
  35. CÂU 6: Các từ: sơn hà, xâm phạm, trí lực thuộc loại từ ghép nào?
  36. CÂU 7: Các từ: đại tiện, tiểu tiện, thổ huyết, được dùng để tạo sắc thái trang trọng hay tao nhã?
  37. CÂU 8: Đây là nhan đề một bài thơ của tác giả Trần Quang Khải mà em đã được học.
  38. CÂU 9: Người lái máy bay còn gọi là gì?
  39. CÂU 10: “Khi nói hoặc viết, không nên lạm dùng từ Hán Việt” điều đó đúng hay sai?
  40. CÂU 11: Các từ: vạn cổ, quốc kỳ, thiên thư thuộc loại từ ghép đẳng lập hay chính phụ?
  41. CÂU 12: Điền từ thích hợp vào câu văn sau đây: Biết bao chiến sĩ đã cho độc lập, tự do của Tổ quốc
  42. CỦNG CỐ - Nêu các tác dụng của việc dùng từ Hán Việt. - Nêu các tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.