Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 19 + 20: Đọc hiểu văn bản Ông đồ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 19 + 20: Đọc hiểu văn bản Ông đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_canh_dieu_tiet_19_20_doc_hieu_van_ba.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 19 + 20: Đọc hiểu văn bản Ông đồ
- VŨ ĐÌNH LIÊN
- A. GIỚI THIỆU CHUNG
- • Quê ở Hải Dương nhưng sống chủ yếu ở Hà Nội • Ông là 1 trong những nhà thơ đầu tiên trong phong trào thơ mới • Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ 1913 - 1996
- * Tác phẩm: Ông đồ Là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ giàu thương cảm -Bài thơ đã đưa vị trí của tác giả trong phong trào thơ mới
- B. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- 1. Đọc – chú thích – Tóm tắt + Giọng hơi trầm, buồn thể hiện tâm trạng của nhân vật ông đồ. + Chú ý nhịp và vần mực tàu: Thỏi mực đen mài với nước làm mực để viết chữ Hán, chữ Nôm hoặc để vẽ bằng bút long. tấm tắc: Luôn miệng nói ra những tiếng tỏ ý khen ngợi, khâm phục hoa tay: Đường vân xoáy tròn ở đầu ngón tay, được coi là dấu hiệu của tài hoa Thảo: Viết tháu, viết nhanh (nghĩa trong bài thơ) Nghiên: Dụng cụ làm bằng chất liệu cứng, có long trũng để mài và đựng mực tàu
- 2. Kết cấu – bố cục Xác định: 1. Thể thơ? chỉ ra những yếu tố đặc trưng của thể thơ qua bài thơ (số tiếng ở mỗi dòng, vần, nhịp, khổ thơ) 2. Phương thức biểu đạt chính? 3. Bố cục của bài thơ?
- 1. Thể thơ : Văn bản thuộc thể thơ năm chữ - Đặc điểm thể thơ năm chữ + Bài thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có năm chữ. + Các dòng thơ trong bài thường ngắt nhịp 3/2 hoặc 2/3, thậm chí ngắt nhịp 1/4 hoặc 4/1. Ví dụ nhịp 2/3 và 3/2: Mỗi năm/ hoa đào nở Lại thấy / ông đồ già Bảy mực tàu, giấy đỏ Bên phố / đông người qua. - Các dòng ở cùng một khổ trong bài thơ không nhất thiết phải ngắt nhịp giống nhau. - Gieo vần: gieo vần chân (vần được gieo ở cuối dòng thơ) 2. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
- PHẦN 1 • Khổ 1 và 2 : Hình ảnh ông đồ thời xưa PHẦN 2 BỐ • Khổ 3 và 4: Hình ảnh ông đồ thời tàn CỤC PHẦN 3 • Khổ 5: Nỗi lòng của tác giả
- 3. Phân tích 3.1. Hình ảnh ông đồ.
- Hình ảnh ông đồ Nội dung miêu tả Quá khứ Hiện tại Không gian - Thời gian Tình cảnh của ông đồ (thái độ của mọi người với ông đồ) Tâm trạng của ông đồ Nghệ thuật Nhận xét
- Hình ảnh ông đồ Nội dung miêu tả Quá khứ Không gian -Thời gian Mỗi năm hoa đào nở Khung cảnh đông vui, Ông đồ già -mực tàu-giấy đỏ náo nức khi xuân về Phố đông người qua Tình cảnh của ông đồ (thái độ Bao nhiêu người thuê viết Ông đồ được mọi người trọng của mọi người với ông đồ) Tấm tắc ngợi khen tài vọng, ngưỡng mộ tài năng Tâm trạng của ông đồ Hoa tay thảo những nét Tâm trạng đầy đắc-> đem hết Như phượng múa rồng bay tài năng hiến dâng cho cuộc đời. Nghệ thuật Phép liệt kê, phóng đại, so sánh Nhận xét Hình ảnh ông đồ đẹp, xuất hiện giữa mùa vui mùa hạnh phúc, đem tài năng dâng hiến cho mọi người cho cuộc đời
- Hình ảnh ông đồ Nội dung miêu tả Hiện tại Không gian -Thời gian Nhưng mỗi năm mỗi vắng => Khung cảnh vắng vẻ Tình cảnh của ông đồ (thái độ Người thuê viết nay đâu? cảnh tượng vắng vẻ đến thê lương của mọi người với ông đồ) -Ông đồ vẫn ngồi đấy -> Ông đồ đã bị mọi người lãng /không ai hay quên Tâm trạng của ông đồ Giấy đỏ buồn không thắm Tâm trạng bẽ bàng, sầu tủi., ảm Mực đọng trong nghiên sầu đạm, lạnh lẽo Nghệ thuật Nhân hóa, câu thơ tả cảnh ngụ tình, hình ảnh giàu sức biểu cảm. Nhận xét Hình ảnh ông đồ đã bị gạt ra rìa của cuộc sống và bị mọi người quên lãng.
- - Nghệ thuật: nhân hóa, câu thơ tả cảnh ngụ tình, hình ảnh giàu sức biểu cảm. => Cảm xúc xót thương, thương cảm cho tình cảnh của ông đồ. Từ người là trung tâm của sự chú ý, được xã hội trọng vọng, nay ông đã bị gạt ra rìa của cuộc sống và bị mọi người quên lãng.



