Bài giảng Sinh học 12 - Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

ppt 20 trang thuongnguyen 9741
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 12 - Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_12_bai_9_quy_luat_menden_quy_luat_phan_li.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 12 - Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

  1. Bài 9 QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
  2. NỘI DUNG I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC III. Ý NGHĨA CÁC QUY LUẬT CỦA MENĐEN
  3. I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 1. Thí nghiệm của Menđen PTC: x Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn F1: 100% Hạt vàng, trơn F1 tự thụ: F2: 315 108 101 32 Hạt vàng, Hạt vàng, Hạt xanh, Hạt xanh, trơn nhăn trơn nhăn
  4. I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 2. Nhận xét thí nghiệm P t/c Vàng ,trơn x Xanh, nhăn F1 100% vàng, trơn - Tỉ lệ phân li 4 kiểu hình ở F1 tự thụ phấn F2 F2 556 hạt, gồm 4 kiểu hình: Vàng, trơn: vàng nhăn : 315 vàng, trơn xanh, trơn : xanh, nhăn = 108 vàng, nhăn 101 xanh, trơn ( 9 : 3 : 3: 1 ) 32 xanh, nhăn - Tỉ lệ phân li từng tính trạng riêng rẽ ở F1, F2 Màu sắc: F1 toàn hạt vàng -Tính trạng trội: hạt Vàng : xanh = (3: 1) vàng, hạt trơn. Hình dạng: F1 toàn hạt trơn -Mỗi tính trạng di truyền Trơn: nhăn = (3 : 1) tuân theo quy luật phân li.
  5. I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 2. Nhận xét thí nghiệm -Nhận xét mối liên hệ giữa tỉ lệ phân li của các tính trạng riêng rẽ ở F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình chung? (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) = (9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn) → Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trong lai hai tính trạng bằng tích tỉ lệ phân li của từng tính trạng trong phép lai một tính.
  6. I.THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 2. Nhận xét thí nghiệm  - F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ (vàng nhăn và xanh trơn), với tỉ lệ (9: 3: 3: 1). - Xét riêng từng cặp tính trạng (màu sắc, hình dạng) đều có tỉ lệ 3 : 1. - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trong lai 2 tính trạng bằng tích tỉ lệ phân li của từng tính trạng trong phép lai một tính.
  7. I.THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 3. Nội dung quy luật phân li độc lập Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
  8. II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC  Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân các gen sẽ phân li độc lập nhau.
  9. II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC Qui ước: Alen A qui định hạt vàng Alen a qui định hạt xanh Alen B qui định hạt trơn Alen b qui định hạt nhăn Kiểu gen của Ptc: - Đậu hạt vàng, trơn: AABB - Đậu hạt xanh, nhăn: aabb
  10. Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn PTC: A A x a a B B b b A a GP: B b A a F1: B b 100% Hạt vàng, trơn
  11. Hạt vàng, trơn Hạt vàng, trơn F1 tự thụ: A a x A a B b B b GF1 A a A a A a A a B b b B B b b B
  12. ♀ A A a a ♂ B b B b A A A A A A a A a B B B B b B B B b A A A A A A a A a b B b b b B b b b a A a A a a a a a B B B B b B B B b a A a A a a a a a b B b b b B b b b
  13. ♀ A A a a 1/16 AABB B b B b 2/16 AABb 9/16 hạt vàng, ♂ 2/16 AaBB trơn (A-B-) 4/16 AaBb A A A A A A a A a B B B B b B B B b 1/16 AAbb 3/16 hạt vàng, 2/16 Aabb nhăn (A-bb) A A A A A A a A a b B b b b B b b b 1/16 aaBB 3/16 hạt xanh, 2/16 aaBb trơn (aaB-) a A a A a a a a a B B B B b B B B b 1/16 hạt xanh, A a a a a a 1/16 aabb a A a nhăn (aabb) b B b b b B b b b
  14. III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN - Tại sao trong phép lai của mình Menđen lại sử dụng dòng thuần chủng? - Việc Menđen tiến hành rất nhiều thí nghiệm lai (thuận, nghịch) có lợi như thế nào? - Các cặp alen phân li độc lập đã tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp, điều đó có ý nghĩa gì?
  15. III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN  - Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng, phong phú sinh giới. - Dự đoán được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau. - Giúp con người tìm ra những tính trạng mong muốn, lai giống, tạo giống mới có năng suất cao.
  16. * Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng Số cặp Sốlo ại Số loại Số loại Tỉ lệ kiểu hình ở F2 gen dị giao tử kiểu gen kiểu hình hợp tử của (F1) ở F2 ở F2 (F1) 1 221 331 221 3:1 = (3:1)1 2 242 392 242 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)2 3 283 2733 283 27:9:9:9:3:3:3:1 = (3:1)3 . . . . n 2?n 3?n 2?n (3:1)?n
  17. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1. Theo Menđen, nội dung của qui luật phân li độc lập là các: A. cặp tính trạng di truyền riêng rẽ. B. cặp tính trạng di truyền độc lập. C. tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp. ĐÚNGD. cặp alen (nhân tố di truyền) phân li độc lập trong giảm phân.
  18. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 2: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là: n ĐÚNGA. 2 . B. 3n . C. 4n . D. (1/2)n.
  19. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 3. Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 xanh trơn B. 9 vàng trơn: 3 xanh trơn: 3 xanh nhăn: 1 vàng nhăn ĐÚNGC. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn D. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 vàng trơn