Bài giảng Sinh học 6 - Bài 1, 2: Đặc điểm của cơ thể sống và nhiệm vụ của sinh học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 6 - Bài 1, 2: Đặc điểm của cơ thể sống và nhiệm vụ của sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_6_bai_1_2_dac_diem_cua_co_the_song_va_nhi.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 6 - Bài 1, 2: Đặc điểm của cơ thể sống và nhiệm vụ của sinh học
- START GAME Luật chơi: • Các thành viên trong đội luân phiên nhau lên bảng viết. Lưu ý mỗi thành viên không viết quá 3 tên. • Trong thời gian 2 phút số vật mà đội viết được tương ứng với số điểm của mỗi đội. Nếu thành viên trong đội viết trùng nhau thì đội đó sẽ bị trừ đi một nửa số đã viết.
- HãyHãy chia liệt các kê vật tên đã củanêu tất trên cả hãy cây phân cối, conchia vật,chúng đồ thành vật cácmà nhóm khác nhau sao choem hợp biết. lý nhất.
- Bài 1,2: Đặc điểm của cơ thể sống Nhiệm vụ của sinh học 1.Nhận dạng vật sống và vật không sống: Vật thể sống: Vật thể không sống:
- Bài 1,2: Đặc điểm của cơ thể sống Nhiệm vụ của sinh học Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: • Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống? • Hòn+Vật đá (hay sống: viên lấy gạch, thức cái ăn, bàn, ) nước có uống, cần những lớn điều kiệnlên, giống sinh như sản, con gà, cây đậu để tồn tại không? • Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi,+ Vậttrồng không không? sống: Trong không khi đó hòn lấy đá thức có tăngăn, kích thướckhông không? lớn lên, • Từ những điều trên, em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
- 2. Đặc điểm cơ thể sống: Em hiểu thế nào là trao đổi chất, lớn lên, sinh sản? Lấy ví dụ? + Trao đổi chất: - Lấy các chất để nuôi cơ thể - Thải các chất thải ra ngoài môi trường + Lớn lên : Quá trình sinh trưởng và phát triển + Sinh sản: Duy trì nòi gống
- 2. Đặc điểm cơ thể sống: Dùng kí hiệu + (có), - (không) điền vào các cột trống trong bảng sau và tìm thêm 3 ví dụ. Xếp loại Lấy các Loại bỏ chất cần các chất STT Ví dụ Lớn lên Sinh Di Vật Vật không thiết thải sản chuyển sống sống 1 Hòn đá 2 Con gà 3 Cây đậu 4 5 6
- 2. Đặc điểm cơ thể sống: Lấy các Loại bỏ Xếp loại STT Ví dụ Lớn lên Sinh Di chất cần các chất sản chuyển thiết thải Vật Vật không sống sống 1 Hòn đá - - - - - - + 2 Con gà + + + + + + - 3 Cây đậu + + - + + + - 4 Con mèo + + + + + + - 5 Căn nhà - - - - - - + 6 Ti vi - - - - - - +
- 2. Đặc điểm cơ thể sống: Cơ thể có khả năng phản ứng lại với các tác động từ môi trường ngoài (tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích đó) Chó sủa khi gặp người lạ Cây cụp lá khi bị chạm vào
- 2. Đặc điểm của cơ thể sống: Cơ thể sống có những đặc điểm chủ yếu: - Có sự trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinhCơ sản. thể sống - Cảm ứng. có những đặc điểm gì?
- 3. Nhiệm vụ của Sinh học: Sinh học Sinh vật sống Khoa học Đặc điểm: + Hình thái Tìm hiểu, + Cấu tạo nghiên cứu + Hoạt động sống + Sự đa dạng của s/v + Mối quan hệ giữa các sinh vật và giữa sinh vật với môi trường. → Phục vụ đời sống con người.
- 3. Nhiệm vụ của Sinh học: * Sinh học nghiên cứu: + Hình thái; + Cấu tạo; + Hoạt động sống; + Sự đa dạng của sinh vật; + Mối quan hệ giữa các sinh vật và giữa sinh vật với môi trường. ➔ Để sử dụng hợp lý, phát triển, bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
- Nhiệm vụ của Thực vật học nghiên cứu: - Hình thái; - Cấu tạo; - Hoạt động sống; - Đa dạng của thực vật; - Vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người; - Ứng dụng của thực vật trong đời sống.
- Củng cố: 1. Trong các dấu hiệu sau đây, theo em những dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống : x Lớn lên x Sinh sản Di chuyển x Lấy các chất cần thiết x Loại bỏ các chất thải
- Củng cố: 2. Em hãy quan sát hình sau chỉ ra điểm khác nhau cơ bản về kết quả của sự trao đổi chất giữa vật sống và vật không sống: Hạt thóc Cây nến bắt đầu cháy - Vật sống sau khi trao đổi chất thì nó sẽ lớn lên và bắt đầu quá trình sinh sản. - Vật khôngCây sống mạ sau khi trao đổi chấtCây thì nến nó đang sẽ cháy không còn tác dụng. Cây nến cháy hết thành Cây lúa sáp