Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 43 - Bài 38: Rêu, cây rêu

pptx 27 trang minh70 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 43 - Bài 38: Rêu, cây rêu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_6_tiet_43_bai_38_reu_cay_reu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 43 - Bài 38: Rêu, cây rêu

  1. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
  2. 1. Đặc điểm chung của tảo là: A/ có rễ, thân, lá thực sự, có chất diệp lục và sống ở nước ngọt. B/ có rễ, thân, lá thực sự, cấu tạo đơn giản và sống ở nước mặn. C/ chưa có rễ, thân, lá thực sự, cấu tạo đơn giản và có chất diệp lục. D/ chưa có rễ, thân, lá thực sự, cấu tạo phức tạp và có chất diệp lục. 2. Tảo có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? Đáp án: - Cung cấp oxi và thức ăn cho động vật ở nước - Làm thức ăn cho người và gia súc. - Một số tảo làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu cho ngành công nghiệp như làm giấy, thuốc nhuộm, hồ dán - Ngoài ra 1 số tảo gây hại cho thực vật và động vật./.
  3. Tiết 43-Bài 38: RÊU - CÂY RÊU SGK trang 126 Nội dung: 1. Môi trường sống của rêu 2. Quan sát cây rêu 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu 4. Vai trò của rêu
  4. 1. Môi trường sống của rêu: Các em hãySốngquantrênsátđámột số hình ảnh sauSốngvà trảtrênlờithâncâu hỏicây: gỗ to Những nơi rêu Vậy em hãy rút Rêusốngthườngthường 1 ra kết luận: rêu 2 sốngsốngẩm cóướtở đặc thường sống ở điểmđâu?chung nơi nào? gì? 4 3 Sống trên đất ẩm Sống ở chân tường
  5. Tiết 43: RÊU - CÂY RÊU 1. Môi trường sống của rêu Rêu thường sống ở những chỗ ẩm ướt: quanh nhà, quanh lớp học, nơi chân tường, trên đất hay thân các cây to .
  6. MỘT SỐ LOẠI RÊU Rêu Suna (hình sao) Rêu tản Rêu sừng Rêu bụi đen
  7. MỘT SỐ LOẠI RÊU Rêu sừng hươu Rêu phượng vĩ
  8. Em hãy quan sát 2. Quan sát cây rêu: cây rêu, hình 38.1 đọc thông tin/126 LÁ sgk và cho biết: Nhỏ, mỏng Rêu gồm những Chưa có mạch dẫn bộ phận nào? THÂN Ngắn, không phân nhánh Chưa có mạch dẫn Cây rêu RỄ Giả, có khả năng hút nước Rễ, thân, lá có đặc điểm như thế Chưa có mạch dẫn Đọcnàothông? tin SGK trang 126 (gạch đầu dòng 2) cho biết cấu tạo bên trong thân và lá cây rêu có đặc điểm gì (Có mạch→ Hdẫnãychưarút ra?)?kết luận về các bộ phận của rêu?
  9. Tiết 43-Bài 38: RÊU - CÂY RÊU 1. Môi trường sống của rêu: Hoàn thành bài tập sau: 2. Quan sát cây rêu: - Rêu là thực vật đã có ., nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản: + Rễ . có khả năng + Thân , không phân nhánh. + Lá , mỏng. + Thân và lá chưa có thân lá hút nước giả ngắn nhỏ mạch dẫn
  10. Rêu là TV sống ở cạn nhưng tại sao Rêu chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt? → Rêu ở trên cạn nhưng lại chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì: - Rêu chưa có rễ chính thức. - Thân và lá chưa có mạch dẫn.
  11. So với Cây có hoa, Rêu có gì khác không? Cây rêu Sơ đồ cây có hoa
  12. Tìm điểm khác nhau giữa cây rêu và cây có hoa Cây có hoa Cây rêu (cây cải) Cây rêu Cây có hoa Có: Có: - Rễ: gi¶ - Rễ: thật Có chưa có -Thân: ngắn, không ph©n nh¸nh -Thân mạch - Lá: nhá, máng }mạch dẫn - Lá } dẫn -Không có hoa quả Chưa hoàn chỉnh - có hoa quả  Hoàn chỉnh
  13. CÂY RÊU MANG TÚI BÀO TỬ
  14. 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu: Túi bào tử chứa các bào tử Nắp Rêu sinh sản bằngbằngbàogì?tử
  15. Xem clip: Quá trình sinh sản của cây rêu:
  16. THỤ TINH HỢP TỬ Túi bào tử mở nắp Rêu Rêu đực cái Cây rêu con Baøo töû Bào tử nảy Cây rêu mang túi mầm bào tử
  17. Bài 38: RÊU - CÂY RÊU 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu: - Hình thức sinh sản của rêu: sinh sản hữu tính
  18. Tiết 46: RÊU - CÂY RÊU 4. Vai trò của rêu /127SGK: Rêu mọc trên đá hoặc chỗ nghèo chất dinh dưỡng, chỉ- Tạocầnthànhđủ độchấtẩm. Vìmùnthế góp phần hình thành chất mùn.
  19. Tiết 46: RÊU - CÂY RÊU 4. Vai trò của rêu Sống ở đầm lầy Rêu sinh trưởng ở những đầm lầy vùng khí hậu mát, mưa nhiều. Qua hàng trăm năm, hình thành nhiều lớp -chồngTạo lớpchấtthan, các bùnlớp dướidùngthấplàmchếtphânhìnhbónthành, chấtthanđốt bùn dùng làm phân bón, chất đốt.
  20. Để có đủ chất dinh dưỡng tồn tại. Rêu nước dùng những phản ứng hóa học đặc biệt giải phóng ra các sản phẩm phụ có vị chua vào đất. Chất này có thể tiêu diệt được vi khuẩn nên dùng để bảo quản xác người và động vật. Rêu còn có vai trò gì nữa?
  21. Trong tình hình hiện nay, các em phải có những Quan sát hình cô đố các em, biện pháp phòng chống dịch covid-19 theo khuyến vấn đề đáng quan tâm nhất cáo của Bộ y tếhiệnđể bảo nayvệ đósức là gì?khỏe cho mình và cộng đồng.
  22. Tiết 46: RÊU - CÂY RÊU 1. Môi trường sống của rêu 2. Quan sát cây rêu 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu 4. Vai trò của rêu - Tạo thành chất mùn - Tạo lớp than bùn dùng làm phân bón, chất đốt
  23. Góp phần Sống nơi tạo chất mùn ẩm ướt Tạo than bùn làm phân bón, chất đốt Rễ giả Hình thức ss: Hữu tính Sinh sản Chưa có Thân không phân nhánh bằng bào tử hoa Chưa có Lá nhỏ mạch dẫn mỏng
  24. Hãy điền từ gợi ý thích hợp vào chỗ trống: Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có (1) ,(2) và (3) Trong thân, rễ và lá chưa có (4) Rêu sinh sản bằng (5) được chứa trong túi bào tử, cơ quan này nằm ở(6) cây rêu cái. Hình thức sinh sản của rêu là sinh sản (7) Từ gợi ý ngọn mạch dẫn bào tử thân rễ giả lá hữu tính
  25. 1. Ôn lại bài trên trang web của trường. 2. Trả lời câu hỏi 3,4 (SGK)/127-> viết câu trả lời vào giấy kiểm tra, nộp bài qua zalo lấy cột điểm kiểm tra thường xuyên. 3. Chuẩn bị bài 39“Quyết – Cây Dương Xỉ”. Đọc kĩ bài và tìm hiểu: + Đặc điểm chung của dương xỉ? Làm thế nào để nhận biết một cây thuộc dương xỉ. + So sánh giữa rêu và dương xỉ về cấu tạo và sinh sản như thế nào? Mục 2. Một vài loại dương xỉ thường gặp (giảm tải) Mục 3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá (tự đọc)
  26. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã theo dõi Chúc các em học tập tốt !