Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 48: Ôn tập

ppt 24 trang minh70 4370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 48: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_6_tiet_48_on_tap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 48: Ôn tập

  1. THỨ HAI – THỨ TƯ, NGÀY 4-6/5/2020
  2. 1. CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT Hình 33.1. Một nửa Hình 33.2. Hạt ngô hạt đỗ đen đã bóc vỏ đã bóc vỏ
  3. c.Thân mầm Phôi gồm: b. Chồi mầm a. Lá mầm chứa chất d. Rễ mầm dinh dưỡng dự trữ b. Chồi mầm a. Lá mầm chứa chất dinh dưỡng c. Thân mầm dự trữ d. Rễ mầm
  4. Phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ a. Lá mầm b.Chồi mầm c.Thân mầm Phôi d. Rễ mầm
  5. 1. Vỏ Lá mầm Thân mầm Hạt gồm các bộ phận Chồi mầm 2. Phôi Rễ mầm * Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
  6. Câu 1: Vì sao người ta chỉ giữ lại các hạt to, chắc mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? VÌ:- Hạt to, chắc mẩy: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có phôi khỏe. -Hạt không sứt sẹo: các bộ phận như vỏ,phôi, chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên vẹn → hạt nảy mầm tốt, cây con phát triển bình thường. -Hạt không bị sâu , bệnh sẽ tránh được các yếu tố gây hại cho cây non khi mới hình thành.
  7. 2. CÁC NHÓM THỰC VẬT 1. Tảo Thực vật bậc thấp 2. Rêu 3. Quyết Thực vật bậc cao 4. Hạt trần 5. Hạt kín
  8. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Ngành thực vật bao gồm các đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất là ngành A. Hạt trần. B. Hạt kín. C. Dương xỉ. D. Rêu.
  9. TRẮC NGHIỆM Câu 2: Đặc điểm KHÔNG cùng có ở đại diện hai ngành Hạt trần và ngành Hạt kín là A. đều sống chủ yếu trên cạn. B. đều có rễ, thân, lá thật sự. C. đều sinh sản bằng hạt. D. đều đã có hoa, quả.
  10. TRẮC NGHIỆM Câu 3: Đặc điểm đặc trưng ở thực vật Hạt kín mà KHÔNG có ở các nhóm thực vật khác là A. sinh sản bằng hạt. B. có hoa và quả. C. thân có mạch dẫn. D. sống chủ yếu ở cạn.
  11. TRẮC NGHIỆM Câu 4: So với tảo, rêu có đặc điểm nào phát triển hơn? A. Có thân và lá chính thức. B. Có rễ thật sự. C. Thân đã có mạch dẫn. D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường.
  12. TRẮC NGHIỆM Câu 5: So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào phát triển hơn? A. Có rễ thật. B. Sinh sản bằng hạt. C. Thân có mạch dẫn. D. Có hoa và quả.
  13. TẢO ĐƠN BÀO TẢO ĐA BÀO Tảo lục Rong nho Tảo dù Tảo Tảo Laurencia Tảo nâu cát
  14. 2.1 TẢO - Là những thực vật bậc thấp. - Cơ thể gồm 1 tế bào (đơn bào) hoặc nhiều tế bào (đa bào). - Có cấu tạo rất đơn giản. - Màu sắc khác nhau (luôn có chất diệp lục). - Hầu hết tảo sống ở nước.
  15. 2.2 RÊU Rễ: giả, có khả năng hút nước. Lá: nhỏ, mỏng. Thân rêu: không có sự phân nhánh, trong thân chưa có mạch dẫn.
  16. Cây có hoa Cây không có hoa
  17. Câu 2. Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B phù hợp với cột A rồi viết vào cột kết quả. CỘT A CỘT B KẾTQUẢ 1. Ngành A. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa. Sống ở cạn, Rêu thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử. B. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt 2. Ngành A nằm trên lá noãn hở. Sống ở cạn là 1. . Dương xỉ chủ yếu. 2. .D C. Có rễ, thân, lá thật đa dạng. Sống 3. Ngành 3. .B ở cạn là chủ yếu. Có hoa và quả. Hạt Hạt trần nằm trong quả. 4. C . 4. Ngành D. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm Hạt kín thành nguyên tản.
  18. Câu 3. So sánh cấu tạo và hình thức sinh sản của tảo và cây rêu? Giống nhau: đều chưa có mạch dẫn. Tảo Rêu - Sống ở nước. - Sống ở cạn. - Chưa có rễ, thân, - Có thân, lá và rễ lá. giả. - Sinh sản vô tính. - Sinh sản bằng bào tử.
  19. Câu 4. So sánh cấu tạo và hình thức sinh sản của nhóm cây hạt trần và hạt kín? Hạt trần Hạt kín - Cơ quan sinh sản: nón - Cơ quan sinh sản: Hoa, đực và nón cái. quả, hạt - Hạt trần: nằm lộ trên - Hạt nằm trong quả, bao các lá noãn hở. bọc kín. - Cơ quan sinh dưỡng: - Cơ quan sinh dưỡng: thân gỗ, có mạch dẫn. Phát triển đa dạng ( rễ Rễ cọc. Lá hình kim cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, thân leo , lá đơn, lá kép) + Trong thân có mạch dẫn - Môi trường sống: trên phát triển cạn - Môi trường sống đa dạng.
  20. Câu 5. Vì sao thực vật Hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay? Vì chúng có các đặc điểm: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt hơn. - Hoa và quả có nhiều dạng. - Môi trường sống đa dạng.
  21. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các kiến thức đã học trong tiết học. - Làm bài tập trên app.onluyen bắt đầu từ 20h30 tối thứ 2 (4/5/2020) để CHUẨN BỊ KIỂM TRA 1 tiết.