Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 61 - Bài 50: Vi khuẩn

ppt 17 trang minh70 2750
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 61 - Bài 50: Vi khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_6_tiet_61_bai_50_vi_khuan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 61 - Bài 50: Vi khuẩn

  1. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn H50.1. CÁC DẠNG VI KHUẨN Câu 1. Quan sát H50.1 hãy cho biết vi khuẩn có những hình dạng nào? Câu 2. Vì sao ta phải quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn ? -Em hãy nêu đặc điểm về kích thước của vi khuẩn ? Câu 3. Vi khuẩn có cấu tạo như thế nào ?
  2. Vi khuẩn Helicobacter Pylori đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn Vi khuẩn đường ruột – ngừa bệnh suyễn cuống phổi. E. coli
  3. Vi khuẩn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy, - Cấu tạo đơn giản gồm: + vách tế bào + chất tế bào + chưa có nhân hoàn chỉnh Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? - Vi khuẩn dị dưỡng( chủ yếu): + Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác + Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật, thực vật đang phân hủy. - Tự dưỡng( số ít): Tự tổng hợp chất hữu cơ.
  4. Tiết6 1: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: Xác động vật, 1. Vi khuẩn có ích: thực vật chết. Các muối khoáng Hình 50.2: vai trò của vi khuẩn trong đất Điền vào các chỗ trống trong đoạn câu sau đây bằng các từ thích hợp cho trước:vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ Xác động vật, thực vật chết rơi xuống đất được Vi khuẩn ở trong đất biến đổi thành các Muối khoáng Các chất này được cây sử dụng để chế tạo thành Chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
  5. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
  6. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: 1. Vi khuẩn có ích: - Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống đất được vi khuẩn ở trong đấtphân hủy thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo thành chất hữu cơ
  7. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: 1. Vi khuẩn có ích: - Một số vi khuẩn phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa cacbon. Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu xuống đất trong thời gian dài,
  8. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: 1. Vi khuẩn có ích: - Một số vi khuẩn khác ( ví dụ vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ Đậu tạo thành các nốt sần) có khả năng cố định đạm. Do đó trồng các cây họ Đậu có nốt sần sẽ bổ sung được nguồn chất đạm cho đất.
  9. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: 1. Vi khuẩn có ích: Cải muối Sữa chua Cà muối Kim chi muối - Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men và được con người sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, muối cà, làm dấm, làm sữa chua
  10. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: 1. Vi khuẩn có ích: Protein tổng hợp - Vi khuẩn còn có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp Prôtêin, vitamin B12 , axít glutamic để làm mì chính ( bột ngọt), làm sạch nguồn nước thải và môi trường nước nói chung, sản xuất các sợi thực vật,
  11. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: Kết luận về vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên 1. Vi khuẩn có ích: và đời sống? - Trong tự nhiên: + Phân hủy chất hữu cơ → chất vô cơ để cây sử dụng + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm → bổ sung nguồn đạm cho đất. + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, muối dưa cà, làm sữa chua, + Vai trò trong công nghệ sinh học. 2. Vi khuẩn có hại:
  12. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: Kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? 1. Vi khuẩn có ích: - Trong tự nhiên: + Phân hủy chất hữu cơ → chất vô cơ để cây sử dụng + Góp phần hình thành than đá. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm → bổ sung nguồn đạm cho đất + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, muối dưa cà, làm sữa chua, Trực khuẩn lao Vi khuẩn sốt thương hàn + Vai trò trong công nghệ sinh học. 2. Vi khuẩn có hại: Vi khuẩn gây viêm phổi Vi khuẩn uốn ván Phẩy khuẩn tả
  13. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: 1. Vi khuẩn có ích: Các thức ăn, rau, quả, thịt cá để lâu - Trong tự nhiên: ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn + Phân hủy chất hữu cơ → chất vô cơ để cây sử dụng không bị ôi thiu phải làm thế nào? + Góp phần hình thành than đá. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm → bổ sung nguồn đạm cho đất + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, muối dưa cà, làm sữa chua, + Vai trò trong công nghệ sinh học. 2. Vi khuẩn có hại: - Thức ăn sẽ bị ôi thiu do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng. - Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu cần ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: làm lạnh, phơi khô, ướp muối
  14. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: 1. Vi khuẩn có ích: - Trong tự nhiên: + Phân hủy chất hữu cơ → chất vô cơ để cây sử dụng + Góp phần hình thành than đá - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm → bổ sung nguồn đạm cho đất + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, Vứt xác động vật không đúng nơi quy định muối dưa cà, làm sữa chua, sẽ dẫn đến tác hại gì? + Vai trò trong công nghệ sinh học . 2. Vi khuẩn có hại: - Môi trường bị ô nhiễm vì vi khuẩn phân hủy xác động vật sẽ gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến sức khỏe con - Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực người. vật. - Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây Vi khuẩn gây ra những tác hại gì? ô nhiễm môi trường - Gây bệnh cho người,độngv ật,thực vật. - Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại - Hỏng thức ăn. như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ . - Ô nhiễm môi trường Em cần làm gì để phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra? - Vệ sinh cá nhân, nhà ở, lớp học sạch sẽ. - Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu. - Bảo quản thực phẩm(l àm lạnh, phơi khô,ướp muối). - Giữ vệ sinh môi trường( không vứt xác động vật bừa bãi .)
  15. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: Kể tên một số bệnh do virut gây ra? 1. Vi khuẩn có ích: - Trong tự nhiên: + Phân hủy chất hữu cơ → chất vô cơ để cây sử dụng + Góp phần hình thành than đá - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm → bổ sung nguồn H1: Virut cúm H1N1 H3: Virut bệnh sởi đạm cho đất + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, muối dưa cà, làm sưa chua, + Vai trò trong công nghệ sinh học. 2. Vi khuẩn có hại: - Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật. - Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường - Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ H2: Virut HIV H4: virut H5N1 V. Sơ lược về virut: Nêu cấu tạo của virut? - Đặc điểm của virut: + Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn. Biện pháp phổ biến nhất để phòng chống + Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que bệnh do virut gây ra là gì? + Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
  16. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: Tổng Kết 1. Vi khuẩn là dạng sinh vật: 1. Vi khuẩn có ích: a. Có hại cho con người - Trong tự nhiên: b. Có ích cho con người c. Cả a, b đúng + Phân hủy chất hữu cơ → chất vô cơ để cây sử dụng d. Cả a, b sai + Góp phần hình thành than đá - Trong đời sống: 2. Virut có kích thước so với vi khuẩn: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm → bổ sung nguồn a. Nhỏ hơn đạm cho đất b. Bằng nhau + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, c. Lớn hơn muối dưa cà, làm sữa chua, d. Cả a, b, c sai + Vai trò trong công nghệ sinh học. 3. Vi khuẩn có trong nốt sần rễ cây họ đậu 2. Vi khuẩn có hại: có khả năng cố định đạm là: a. Vi khuẩn cộng sinh - Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật. b. Vi khuẩn kí sinh - Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây c. Vi khuẩn hoại sinh ô nhiễm môi trường d. Vi khuẩn tự dưỡng - Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại 4. Vi khuẩn nào vừa có ích vừa có hại? như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ a. Vi khuẩn uốn ván b. Vi khuẩn gây viêm phổi V. Sơ lược về vi rut: c. Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ. - Đặc điểm của virut: + Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn. + Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que + Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ
  17. Tiết 61: Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo) IV. Vai trò của vi khuẩn: Hướng dẫn : 1. Vi khuẩn có ích: - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK 164 - Trong tự nhiên: - Đọc trước bài 51: Nấm + Phân hủy chất hữu cơ → chất vô cơ để cây sử dụng - Chuẩn bị: Nấm rơm, cơm nguội vẩy thêm một + Góp phần hình thành than đá chút nước để vài ba ngày ngoài không khí - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm → bổ sung nguồn đạm cho đất + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, muối dưa cà, làm sữa chua, + Vai trò trong công nghệ sinh học. 2. Vi khuẩn có hại: - Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, động thực vật. - Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường - Có một số vi khuẩn vừa có lợi nhưng cũng vừa có hại như vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ V. Sơ lược về vi rut: - Đặc điểm của virut: + Kích thước :rất nhỏ, nhỏ hơn vi khuẩn. + Hình dạng: dạng cầu, dạng khối nhiều mặt, dạng que + Cấu tạo: đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ