Bài giảng Sinh học 6 - Tiết dạy 53: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật

ppt 20 trang minh70 6820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 6 - Tiết dạy 53: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_6_tiet_day_53_khai_niem_so_luoc_ve_phan_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 6 - Tiết dạy 53: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật

  1. KiÓm tra bµi cò 1. Nêu các đặc điểm để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? Đặc điểm nào quan trọng nhất? 2. Kể tên các nhóm thực vật đã học?
  2. Nhóm Tảo Nhóm Rêu Nhóm Dương xỉ Nhóm Hạt trần Nhóm Hạt kín
  3. 1. Phân loại thực vật là gì? Tại sao người ta lại xếp cây rau bợ và cây lông cu li vào một nhóm?
  4. Trắc bách diệp Cây thông Tại sao người ta lại xếp cây trắc bách diệp và cây thông vào một nhóm?
  5. Tại sao Tảo và Rêu lại được xếp vào hai nhóm thực vật khác nhau?
  6. Tảo TV hạt kín 1 - Giữa Tảo và cây Hạt kín có nhiều điểm rất .khác . . . . nhau. . . . . . .
  7. Tảo Hạt kín 2 3 - Nhưng giữa các loại Tảo với nhau, hoặc giữa các cây Hạt kín với nhau lại có sự .giống. . . . nhau. . . . về tổ chức cơ thể và sinh sản.
  8. Phân loại thực vật là gì?
  9. 1. Phân loại thực vật là gì? Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là Phân loại thực vật. 2. Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi - Loài Thực vật được phân chia thành các bậc phân loại như thế nào?
  10. 1. Phân loại thực vật là gì? 2. Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi - Loài Ví dụ: + Ngành: Ngành Rêu, Ngành Hạt trần + Lớp: Lớp Một Lá mầm, lớp Hai lá mầm + Bộ: Bộ Gừng, bộ Hành + Họ: Họ hoa hồng, họ cam
  11. Trong các bậc phân loại bậc nào là bậc cơ sở? Loài là bậc phân loại cơ sở
  12. 1. Phân loại thực vật là gì? 2. Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi - Loài Ví dụ: + Ngành: Ngành Rêu, Ngành Hạt trần + Lớp: Lớp Một Lá mầm, lớp Hai lá mầm + Bộ: Bộ Gừng, bộ Hành + Họ: Họ hoa hồng, họ cam - Loài là bậc phân loại cơ sở. Loài là tập hợp những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dáng, cấu tạo 3. Các ngành thực vật:
  13. Nêu đặc điểm chung của ngành tảo? Ngành tảo Là thực vật bậc thấp, chưa có thân, lá, rễ. Sống ở nước là chủ yếu
  14. Đặc điểm của Ngành Rêu ngành rêu? Rêu súng Rêu tản Rêu tường Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt.
  15. Ngành Dương xỉ Ngành dương xỉ có đặc điểm gì? Có rễ thật, có mạch dẫn, thân lá đa dạng.
  16. Ngành Hạt trần Hoàng đàn Cơ quan sinh sản là nón; Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở Thông Vạn tuế
  17. Ngành Hạt kín 2 Có hoa, hạt được quả bao bọc
  18. 3. Các ngành thực vật: Giới Thực vật Thực vật bậc thấp Thực vật bậc cao Chưa có thân, lá, rễ. Đã có thân, lá, rễ. Sống ở nước là chủ yếu Sống trên cạn là chủ yếu Các ngành tảo Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào Rễ thật, lá đa dạng; sống ở tử, sống nơi ẩm ướt các nơi khác nhau Ngành Rêu Có bào tử Có hạt Ngành Dương xỉ Có nón Có hoa, quả Ngành Hạt trần Ngành Hạt kín Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm Lớp Một lá mầm Lớp Hai lá mầm
  19. CỦNG CỐ Câu 1: Thực vật được chia thành các bậc phân loại từ thấp đến cao theo trật tự như sau: Loài - (A) - Họ - Bộ - (B) - Ngành * (A) là: a. Nhóm ; b. Chi ; c. Dạng ; d. Chủng. * (B) là: a. Lớp; b. Nhóm ; c. Thứ ; d. Dạng. Câu 2: Trong các bậc phân loại thực vật, bậc phân loại cơ sở là: a. Ngành ; b. Bộ ; c. Họ ; d. Loài.
  20. Hãy lựa chọn các cụm từ ở cột B sao cho phù hợp với đặc điểm từng ngành ở cột A A. Các ngành B. Đặc điểm Kết thực vật quả 1. Ngành Tảo a. Đã có rễ, thân, lá. Sống trên cạn là chủ yếu. Có 1 - c nón, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. 2. Ngành b. Thân, lá, rễ chính thức, đa dạng. Sống ở cạn là Rêu chủ yếu, có hoa và quả, hạt kín nằm trong quả. 2 - d 3. Ngành c. Chưa có thân, lá, rễ. Sống ở nước là chủ yếu. Dương xỉ 3 - e 4. Ngành Hạt d. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ. Sống ở a trần cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử , bào tử nảy 4 - mầm thành cây con 5. Ngành Hạt e. Đã có rễ, thân, lá. Sống trên cạn là chủ yếu, có kín bào tử, bào tử nảy mầm thành nguyên tản. 5 - b