Bài giảng Sinh học 7 - Bài 53: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài 53: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_7_bai_53_moi_truong_song_va_su_van_dong_d.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài 53: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển
- START TIMER THỜI GIAN: 2 PHÚT TIME’S UP! 120 110 10 100 20 90 30 80 40 70 50 60
- Nghiên cứu thông tin SGK đoạn: “Sự vận động lẩn tránh kẻ thù” Nêu tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển ở động vật? Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
- BÀI 53. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN I. Các hình thức di chuyển Hãy kẻ đường mũi tên cho từng loài động vật ứng với cách di chuyển của chúng?
- BÀI 53. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN Leo trèo Nhảy đồng chuyền cành Đi thời bằng Bò Bơi Bay bằng cách cầm Chạy hai chân nắm sau
- BÀI 53. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN Qua bài tập trên hãy cho biết: Những động vật nào có 3 cách di chuyển và đó là những cách di chuyển gì ? Những động vật nào có cách di chuyển và đó là những cách di chuyển gì ? Những động vật nào có 1 cách di chuyển và đó là những cách di chuyển gì ?
- Các hình thức di chuyển ở Động vật Nhảy Leo trèo chuyển Đại diện - Hươu: đi - chạy. Bò Đi, bằng 2 Bơi Bay cành bằng cách - Cá chép: bơi. chạy chân sau cầm nắm - Giun đất: bò. - Dơi: bay. Vịt trời + + + - Kanguru: nhảy bằng 2 chân sau. Gà lôi + + - Vượn: đi - chạy, leo trèo chuyền Hươu + cành bằng cầm nắm. - Gà lôi: đi - chạy, bay. Châu + + chấu + Vượn + + - Vịt trời: đi - chạy, bơi, bay. - Châu chấu: bò, nhảy bằng 2 chân Giun + sau, bay. đất Dơi + Kanguru + Cá chép +
- BÀI 53. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN I. Các hình thức di chuyển Động vật có nhiều hình thức di chuyển khác nhau: bò, đi, chạy, nhảy, bơiEm, rút ra kết luận gì bay phụ thuộc vào tập tính và môi trườngvề các hình thức di sống của chúng. chuyển của động vật?
- BÀI 53. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN I. Các hình thức di chuyển Động vật có nhiều hình thức di chuyển khác nhau: bò, đi, chạy, nhảy, bơi, bay phụ Hãy xem thông thuộc vào tập tính và môi trường sống của chúng. tin, hình ảnh sau II. Sự tiến hoá cơ quan di chuyển và hoàn thành bài tập
- Điền vào cột trống của phiếu học tập tên những đại diện động vật tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di chuyển. Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên ĐV Chưa có cơ quan di chuyển, sống bám hoặc cố định Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản( mấu lồi và tơ cơ) Cơ quan di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi 2 đôi chân bò và 1 đôi chân nhảy Cơ quan di chuyển Vây bơi và các tia vây được phân hoá thành Chi 5 ngón có màng bơi các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Cánh được cấu tạo bằng màng da Bàn tay, bàn chân cầm nắm 13
- START TIMER THỜI GIAN: 2 PHÚT TIME’S UP!
- Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên ĐV Chưa có cơ quan di chuyển, sống bám hoặc cố định Hải quỳ, san hô Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo Thủy tức Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản( mấu lồi và tơ cơ) Rươi Cơ quan di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt Rết 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi Tôm sông 2 đôi chân bò và 1 đôi chân nhảy Châu chấu Cơ quan di chuyển được Vây bơi và các tia vây Cá trích phân hoá thành các chi Chi 5 ngón có màng bơi Ếch, cá sấu có cấu tạo và chức năng khác nhau Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Hải âu Cánh được cấu tạo bằng màng da Dơi Bàn tay, bàn chân cầm nắm 15 Vượn
- BÀI 53. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN I. Các hình thức di chuyển Động vật có nhiều hình thức di chuyển khác nhau: bò, đi, chạy, nhảy, bơi, bay phụ thuộc vào tập tính và môi trường sống của chúng. II. Sự tiến hoá cơ quan di chuyển - Từ chưa có cơ quan di chuyển (sống bám → di chuyển chậm) → có cơ quan di chuyển (đơn giản → phức tạp dần). - Sự hoàn chỉnh cơ quan vận động, di chuyển thể hiện: + Sự phức tạp hoá các chi thành các bộ phận khớp động với nhau để đảm bảo sự cử động phong phú của chi. + Sự phân hoá các chi đảm nhiệm các chức năng khác nhau, đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả hơn. - Ý nghĩa: đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau của động vật.
- Câu hỏi số 1 Loài nào có cơ quan di chuyển là chi năm ngón, có màng bơi ? Đáp án: Ếch
- Câu hỏi số 2. Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển ở địa phương em? Đáp án –châu chấu: bò, bay, nhảy -gà:chạy, đi
- Câu hỏi số 3. Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới Động vật. Cho ví dụ.? Đáp án Sự hoàn chỉnh của cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển và cư trú ở nhiều nơi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sản, phát triển và hình thành loài mới.
- Câu hỏi số 4 Loài nào có cơ quan di chuyển là 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi? Đáp án: tôm
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, hoàn thành các bài tập trong vở bài tập. - Đọc mục “Em có biết ?”. - Ôn tập: Các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục của các ngành động vật đã học.