Bài giảng Sinh học 7 - Bài: Đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt – Bộ thú túi

ppt 26 trang minh70 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài: Đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt – Bộ thú túi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_bai_da_dang_cua_lop_thu_bo_thu_huyet_bo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài: Đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt – Bộ thú túi

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÔNG HƯNG TRƯỜNG TH & THCS PHÚ CHÂU CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Giáo viên: Phạm Thị Hạnh
  2. Chó sói Thỏ Sư tử Thú mỏ vịt
  3. Chuột chù Sóc Tê giác Bò tót
  4. Cá heo Dơi Kanguru Vượn
  5. BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Nhận xét về số loài, số lượng cá thể và môi trường sống của lớp thú?  Rất đa dạng và phong phú, số loài : 4600 loài, 26 bộ, sống ở nhiều môi trường khác nhau.
  6. Giới thiệu một số bộ thú quan trọng Bộ thú huyệt Thú đẻ trứng Đại diện: Thú mỏ vịt Lớp thú Con sơ sinh rất nhỏ Bộ thú túi được nuôi trong túi da (có lông mao, Đại diện: Kanguru ở bụng thú mẹ có tuyến sữa) Thú đẻ con Con sơ sinh phát triển Các bộ thú còn bình thường lại DựaLớp vàothú nhữngđặc điểm sinhđặc sản điểm có nàothể chia thúchung làm mấy nhất nhóm? ?
  7. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Thú đẻ Bộ thú huyệt: Thú mỏ vịt LỚP THÚ trứng ( Có lông mao, Con sơ sinh rất nhỏ Bộ thú túi: Kangaru và tuyến sữa) được nuôi trong túi da ở bụng mẹ. Thú đẻ con Con sơ sinh phát Các bộ thú còn lại triển bình thường. Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?  Dựa vào đặc điểm sinh sản, chia lớp thú thành 2 bộ: Bộ đẻ trứng và bộ đẻ con Ngoài đặc điểm sinh sản người ta còn phân bộ lớp thú dựa vào đặc điểm nào khác?  Dựa vào bộ răng, chi, bộ Ănbộ Guốcthịt, chẵn, bộ Gặmbộ nhấm Guốc lẽ
  8. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI I. Đa dạng của lớp thú - Lớp thú có số lượng loài rất lớn khoảng 4600 loài, chia thành 26 bộ phân bố ở khắp nơi trên trái đất. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi II. Bộ thú huyệt
  9. BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Thú mỏ vịt sống ở đâu ?  Ở cạn và ở nước (Châu Đại Dương)
  10. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thú mỏ vịt thích nghi với đời sống dưới nước ?  Có lông mao dày, không thấm nước, chân có màng bơi, đuôi ngắn như mái chèo. Tại sao thú mỏ vịtđ ẻ trứng nhưng được xếp vào lớp thú?  - Có lông mao. - Có tuyến sữa
  11. SINH SAN̉ CUẢ THÚ MỎ VIṬ Nêu đặc điểm sinh sản, tập tính nuôi con của thú mỏ vịt?
  12. Con cái ấp trứng từ 12-14 ngày Con sơ sinh dài khoảng 1,25cm.
  13. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa như con chó, con mèo con ?  Thú mẹ chưa có núm vú Thú mỏ vịt có những đặc điểm nào giống với bò sát?  - Đẻ trứng. - Thân nhiệt thấp. - Chi nằm ngang.
  14. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI I. Đa dạng của lớp thú - Lớp thú có số lượng loài rất lớn khoảng 4600 loài, chia thành 26 bộ phân bố ở khắp nơi trên trái đất. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi II. Bộ thú huyệt - Đẻ trứng, nuôi con bằng sữa. Thú mẹ chưa có núm vú. - Đại diện: Thú mỏ vịt sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Có mỏ giống mỏ vịt. + Có bộ lông mao dày + Chân có màng. III. Bộ thú túi
  15. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Thức ăn của kanguru là gì? Kanguru có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào thích nghi với đời sống  Thức ăn của chúng chủch yếuạy nhlà ảnấm,y ở đồng các cỏloài ? cây, sâu bọ  Chi sau lớn, khỏe, đuôi dài để giữ thăng bằng khi nhảy.
  16. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI • Nêu đặc điểm sinh sản của Kanguru? - Đẻ con rất nhỏ. • Tại sao kanguru con phải được nuôi trong túi ấp của mẹ? - Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. • Con non lấy sữa bằng cách nào? - Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.
  17. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI I. Đa dạng của lớp thú II. Bộ thú huyệt III. Bộ thú túi - Con sơ sinh nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. Thú mẹ có núm vú. - Đại diện: Kanguru. GẤU TÚI + Hai chân sau to, khoẻ, dài, đuôi dài, khoẻ. + Di chuyển bằng nhảy hai chân sau CHUỘT TÚI SÓC TÚI CHUỘT ĐẤT TÚI
  18. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru Loài Nơi sống Cấu tạo Sự di Sinh Con sơ Bộ phận Cách cho chi chuyển sản sinh tiết sữa con bú Thú mỏ vịt Kanguru Các câu trả - Nước - Chi sau - Đi trên - Đẻ - Bình - Có vú. - Ngoặm chặt lấy lời lựa chọn ngọt và lớn khỏe. cạn và bơi con. thường - Không có vú, bú thụ động ở cạn. - Chi có trong - Đẻ - Rất nhỏ vú, chỉ có - Hấp thu sữa trên - Đồng cỏ màng nước. trứng tuyến sữa. lông thú mẹ, uống bơi -Nhảy nước hòa tan sữa mẹ
  19. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru Cấu tạo Sự di Sinh Con sơ Bộ phận Loài Nơi sống Cách bú sữa chi chuyển sản sinh tiết sữa Thú mỏ vịt 1 2 1 2 1 2 2 Kanguru 2 1 2 1 2 1 1 1- Ngoặm chặt 1- Chi 1- Đi trên 1- Có vú lấy vú, bú thụ 1- Nước sau lớn, 1- Đẻ 1- Bình cạn và 2- Không động Các câu trả ngọt, cạn khoẻ con thường bơi trong có núm 2- Hấp thụ sữa lời lựa chọn 2- Đồng 2- Chi 2- Đẻ 2- Rất nước vú, chỉ có trên lông thú mẹ, cỏ có màng trứng nhỏ 2- Nhảy tuyến sữa uống sữa hoà tan bơi trong nước.
  20. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI
  21. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI
  22. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI LUYỆN TẬP Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau: Câu 1: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: A. Có cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước B. Có bộ lông mao. Nuôi con bằng sữa C. Đẻ con non yếu.
  23. CHỦ ĐỀ 18: TIẾT 1: BỘ THÚ HUYỆT – BỘ THÚ TÚI LUYỆN TẬP Câu 2: Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: A. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy. B. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ C. Chi trước lớn khỏe.
  24. NHIỆM VỤ HỌC TẬP - Học bài, hoàn thiện vở bài tập. - Đọc: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài mới: Bài 49: Đa dạng của lớp thú: Bộ dơi. Bộ cá voi.