Bài giảng Sinh học 7 - Bài học 56: Cây phát sinh giới động vật

ppt 20 trang minh70 2400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài học 56: Cây phát sinh giới động vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_bai_hoc_56_cay_phat_sinh_gioi_dong_vat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài học 56: Cây phát sinh giới động vật

  1. Sinh Học 7
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? + Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong + Đẻ nhiều trứng→ đẻ ít trứng → đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai + Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với cuộc sống.
  3. Tiết 59 – Bài 56:
  4.  THẢO LUẬN NHÓM TRẢ LỜI CÂU HỎI ( 2 P) - Trên H56.1A, hãy gạch chân 1 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ, gạch chân 2 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay. - Trên H56.2B, hãy gạch chân 1 nét với những đặc điểm của chim cổ giống với bò sát ngày nay.
  5. - Trên H56.1A, hãy gạch chân 1 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ, gạch chân 2 nét những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay. Di tÝch cña n¾p mang V©y ®u«i N¾p mang V©y ®u«i V¶y V¶y Chi n¨m ngãn Ho¸ th¹ch Ho¸ th¹ch Chi n¨m ngãn C¸ v©y ch©n cæ Lưỡng cư cæ Lưỡng cư ngµy nay
  6. - Trên H56.2B, hãy gạch chân 1 nét với những đặc điểm của chim cổ giống với bò sát ngày nay. 3 ngãn ®Òu cã vuèt §u«i dµi (nhiÒu ®èt Chi cã vuèt sèng ®u«i) Hµm cãr¨ng L«ng vò C¸nh §u«i dµi cã 23 ®èt sèng ®u «i Ch©n cã Bß s¸t ngµy nay 3 ngãn tr­íc, 1 Chim cæ ngãn sau
  7. ? Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?
  8. - Lưỡng cư có nguồn gốc từ cá vây chân cổ. CM : Lưỡng cư cổ có đặc điểm giống cá vây chân cổ : vây đuôi, di tích nắp mang, thân có vảy. Nòng nọc giống cá. - Bò sát có nguồn gốc từ lưỡng cư cổ. CM : Bò sát cổ có đặc điểm giống lưỡng cư cổ : có 1 đốt sống cổ, tim 3 ngăn. - Chim có nguồn gốc từ bò sát cổ. CM : Chim cổ có đặc điểm giống bò sát cổ : hàm có răng, có đuôi dài, ngón có vuốt. - Thú có nguồn gốc từ bò sát cổ. CM : Thú giống bò sát cổ : chi nằm ngang, đẻ trứng.
  9. Kết luận: - Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều điểm giống động vật ngày nay. - Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng.  Các nhóm động vật có mối quan hệ họ hàng với nhau
  10. 2. Cây phát sinh giới động vật
  11. ? Khi nhìn vào cây phát sinh chúng ta biết được điều gì? Cây phát sinh giới động vật phản ánh quá trình tiến hóa của các nhóm động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
  12. ? Cây phát sinh giới động vật còn cho ta biết thêm điều gì? Cây phát sinh giới động vật cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật.
  13. ? Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa.
  14. GầnGần hơnhơn Ngành Chân khớp có quan hệ họ hàng gần với Thân mềm hay Động vật có xương sống hơn?
  15. Gần hơn Thân mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay ngành Giun đốt hơn?
  16. Chim và Thú có quan hệ gần với nhóm nào? Chim và thú gần với bò sát hơn các loài khác.
  17. ? Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại so sánh được số lượng loài của nhóm động vật? Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
  18. ? Tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những động vật có cấu tạo phức tạp như động vật có xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn giản ? Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích nghi. Ngày nay do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường.
  19. CỦNG CỐ ? Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay cá chép hơn? - Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn cá chép vì cá voi thuộc lớp thú như hươu sao ? Đà điểu có quan hệ họ hàng gần với cá chép hơn hay dơi hơn? - Đà điểu có quan hệ họ hàng gần với dơi hơn cá chép vì từ lớp lớp chim tiến hóa lên lớp thú
  20. DẶN DÒ - Trả lời các câu hỏi trong SGK và sách bài tập - Đọc mục :Em có biết?” - Đọc và soạn trước bài 57: Đa dạng sinh học