Bài giảng Sinh học 7 - Bài học 9: Đa dạng của ngành ruột khoang

pptx 22 trang minh70 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài học 9: Đa dạng của ngành ruột khoang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_7_bai_hoc_9_da_dang_cua_nganh_ruot_khoang.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài học 9: Đa dạng của ngành ruột khoang

  1. SINH HỌC LỚP 7 BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG Cụ là Điểu TTạch N
  2. Sứa phỏt sỏng Thủy tức San hụ cành Hải quỳ Sứa hỡnh Hải quỳ San hụ Sứa tua dài chuụng hỡnh hoa
  3. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG ? Sự đa dạng và phong phỳ của ruột khoang thể hiện như thế nào ? Trả lời: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện ở số loài nhiều, cấu tạo và lối sống phong phỳ, kớch thước và hỡnh dạng khỏc nhau
  4. - Ruột khoang cú khoảng 10 nghỡn loài hầu hết sống ở biển, trừ thủy tức đơn độc.
  5. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. SỨA Miệng Khoang tiêu hoá Tầng keo Tua dù Tua miệng Miệng Cấu tạo Thuỷ tức Cấu tạo Sứa
  6. I. SỨA Bảng 1. So sỏnh đặc điểm của sứa với thủy tức Đặc Hỡnh dạng Miệng Đối xứng Tế bào Khả năng di điểm tự vệ chuyển Hỡnh Hỡnh Ở Ở Khụn Tỏa Khụ Cú Bằng Bằng Đại dự trụ trờn dưới g đối trũn ng tua tua diện xứng miệng dự Sứa + + + + + Thủy tức + + + + +
  7. I. SỨA ? Nờu đặc điểm cấu tạo của sứa thớch nghi với lối sống bơi lội tự do trong nước ? - Sứa cú cấu tạo thớch nghi với đời sống bơi lội trong nước là: + Cơ thể hỡnh dự, đối xứng tỏa trũn + Miệng ở phớa dưới, cú tế bào tự vệ + Di chuyển bằng cỏch co búp dự
  8. Có một số loài sứa không có lỗ miệng mà đưượcthay thế bằng vô số những lỗ rây nhỏ nằm trên bộ tay sứa đồ sộ, có hình rễ cây. Khi dù co bóp, nưước hút qua những lỗ này. Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào tự vệ có tuyến độc nên sứa có thể tấn công cả những con mồi lớn: tôm, cá, cá nhỏ￿ Sứa tua dài
  9. Ở một số loài sứa có hai vòng thần kinh (trên và dướidù) liên hệ chặt chẽ với một số cơ quan cảm giác đặc biệt gọi là thể bên giúp sứa nhận biết đuượcsáng Sứa phát sáng tối, độ nông sâu Sứa còn có khả năng “ nghe” đưuợccác hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai ngưuời không nghe thấy đuược. Nhờ khả năng đó sứa biết truớc đuượcbão biển để tránh xa bờ ẩn dưuớilớp đất sâu. Sứa đuượcgọi là chiếc phao báo bão.
  10. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG Hình một số hải quỳ II. HẢI QUỲ ? Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ? TL: Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
  11. Miệng Tua miệng Quan sỏt hỡnh bờn Nờu cấu tạo ? của hải quỳ ? - Hải quỳ cú cấu tạo: Thân + Cơ thể hỡnh trụ, khụng cú bụ xương đỏ vụi. Đế bám + Miệng ở phớa trờn cú tua miệng, màu Hải quỳ sắc rực rỡ. + Thớch nghi với lối sống bỏm, ăn động vật nhỏ
  12. Hải quỳ cộng sinh với tôm ở nhờ Nhờ vào tôm ở nhờ mà hải quỳ di chuyển được.Còn hải quỳ xua đuổi kẻ thù giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
  13. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG III.SAN Hễ San hô hình sáo San hô mặt trời San hô nấm
  14. ? Nhận xét về hình dạng, màu sắc của san hô? San hô sừng hưươu San hô lông chim Trả lời: San hô có nhiều hình dạng khác nhau có hình quạt, hình nấm, hình cây, hình bụi rậm￿ San hô cành - San hô phong phú về màu sắc như màu xanh, đỏ, tím vàng, nâu￿.
  15. Quan sỏt hỡnh, đọc thụng tin, dựa vào bảng đó hoàn thành: - San hụ cú cấu tạo là: Nờu? cấu tạo của san hụ ? (hỡnh + Cơ thể hỡnh trụ, thớch nghi dạng, lối sống, tế bào tự vệ, thức ăn, ) với đời sống bỏm cố định. + Cú bộ khung xương đỏ vụi nõng đỡ và sống thành tập đoàn + Là động vật ăn thịt, cú cỏc tế bào gai. + Sinh sản vụ tớnh và hữu tớnh
  16. Đặc Kiểu tổ chức cơ Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể điểm thể liên thông với nhau Đại diện Đơn Tập Bơi lội Sống Tự Dị dưỡng Có Không độc đoàn bám dưỡng Sứa + + + + San hô + + + +
  17. Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xươngsan hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này kiếm đượcthức ăn nuôi cá thể kia
  18. San hô sinh sản chủ yếu là mọc chồi, các chồi con không tách ra khỏi cơ thể mẹ mà dính lại với cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô. Trong nhiều năm chúng gắn kết tạo nên rạn san hô Các rạn san hô liên kết với nhau tạo thành các bờ viền, bờ chắn có màu sắc rực rỡ, xung quanh là một thế giới động thực vật phong phú.
  19. Quần thể rặng San hô sừng san hụ Rạn San hô lâu năm nhất
  20. Củng cố bài học Cõu 1: Sứa di chuyển bằng cỏch nào? a. Khụng di chuyển. b. Co búp dự c. Sõu do d. Lộn đầu Cõu 2: Cành san hụ thường dựng trang trớ là bộ phận nào của cơ thể chỳng? Trả lời: Người ta thường bẻ cành san hụ ngõm vào nước vụi nhằm hủy hoại phần thịt của san hụ, để làm vật trang trớ. Đú chớnh là bộ xương san hụ bằng đỏ vụi.
  21. Củng cố bài học Cõu 3: Sự khỏc nhau giữa san hụ và thủy tức trong sinh sản vụ tớnh mọc chồi? Trả lời: Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tỏch ra sống độc lập. Cũn san hụ chồi cứ tiếp tục dớnh với cơ thể bố mẹ để tạo thành cỏc tập đoàn.