Bài giảng Sinh học 7 - Đa dạng của lớp thú (tiếp)

pptx 42 trang minh70 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Đa dạng của lớp thú (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_7_da_dang_cua_lop_thu_tiep.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Đa dạng của lớp thú (tiếp)

  1. Tiết: 49+50+51+52: Chủ đề: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp)
  2. Nội dung I. Sự đa dạng của lớp thú II. Một số bộ thú III. Đặc điểm chung và vai trò của lớp thú
  3. II. Một số bộ thú: 3. BỘ DƠI:
  4. Dơi thường sống ở đâu? Lối sống như thế nào? Sống trong hang động, kẽ Sống trên cây đá Sống trong lá Sống ở nhà hoang, chùa
  5. Quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của dơi thích nghi với đời sống bay?
  6. 1. Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, thân ngắn, hẹp 2. Có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. 3. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. A- Cấu tạo ngoài của dơi 1. Cánh tay; 2. Ống tay; 3. Bàn tay; 4. Ngón tay Cánh dơi khác cánh chim ở đặc điểm nào? - Tại sao dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại được xếp vào lớp Thú?
  7. Mắt dơi không tinh, kiếm ăn về ban đêm tại sao khi bay dơi không va vào các chướng ngại vật?
  8. - Đặc điểm bộ răng của dơi thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: Răng nhọn sắc dễ phá vỡ vỏ kitin - của sâu bọ.
  9. II. Một số bộ thú: 3. BỘ DƠI: - Đại diện: Dơi ăn quả và dơi ăn sâu bọ - Kiếm ăn về đêm - Dơi là loài thú có cấu tạo thích nghi với đời sống bay: + Có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt. + Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. - Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ. - Dơi còn biểu hiện gần thú bậc thấp: Con non yếu, bán cầu não nhỏ, nhẵn.
  10. II. Một số bộ thú: 4. Bộ cá voi: - Cho biết tên các đại diện ở hình? chúng thường sống ở đâu? Cá voi xanh Cá heo Cá nhà táng
  11. 4. Bộ cá voi: Quan sát hình 49.2 và đọc chú thích : 1.Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của Bộ cá voi có thích nghi với đời sống ở nước? 2. Cá voi di chuyển như thế nào? 3. Cơ quan di chuyển có cấu tạo như thế nào?
  12. - Tại sao Bộ cá voi biết bơi như cá mà lại xếp vào lớp thú? Cá voi xanh - Đẻ con, có tuyến vú, nuôi con bằng sữa. - Hô hấp bằng phổi.
  13. 4. Bộ cá voi: Cá Voi thích nghi với đời sống ở nước : - Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với thân - Lông tiêu biến - Lớp mỡ dưới da rất dày - Chi trước biến thành chi bơi dạng bơi chèo. - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
  14. Ghép cho phù hợp Đặc điểm cấu tạo Trả lời Ý nghĩa thích nghi với đời sống bơi 1. Cơ thể hình thoi, cổ a. Cơ thể nhẹ, dễ ngắn không phân biệt 1+ b nổi trong nước với thân 2. Lông tiêu biến b. Giảm sức cản của 2+ d nước khi bơi 3. Lớp mỡ dưới da c. Quạt nước khi di 3+ a rất dày chuyển 4. Chi trước biến thành d. Giảm ma sát với môi 4+ c chi bơi dạng bơi chèo. trường nước
  15. Ghép cho phù hợp Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi với đời sống bơi 1. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với b. Giảm sức cản thân của nước khi bơi 2. Lông tiêu biến d. Giảm ma sát với môi trường nước 3. Lớp mỡ dưới da rất a. Cơ thể nhẹ, dễ dày nổi trong nước 4. Chi trước biến thành c. Quạt nước khi di chi bơi dạng bơi chèo. chuyển
  16. 4. Bộ cá voi: 1. Thông tin thêm Cá voi xanh - Đẻ con non khỏe, có một đôi tuyến vú nằm trong túi ở mỗi bên háng. - Hô hấp bằng phổi, phổi lớn có nhiều phế nang nên có thể lặn sâu. - Bán cầu não lớn, nhiều nếp nhăn, nhiều biểu hiện rất tinh khôn, thính giác tốt, thị giác và khứu giác kém.
  17. Cá voi Nêu đặc điểm phân biệt cá heo và cá voi Cá heo Cá voi - Có răng - Không có răng - Dài khoảng 1,5m - Dài khoảng 33m nặng - Có mõm kéo dài trông 160 tấn giống cái mỏ. - Là loài động vật lớn nhất thế giới
  18. II. Một số bộ thú: 4. Bộ cá voi: - Đại diện: Cá Voi, cá heo - Sống ở biển ôn đới và biển lạnh. - Cá Voi thích nghi với đời sống ở nước: + Cơ thể hình thoi, cổ ngắn + Lông tiêu biến + Lớp mỡ dưới da dày + Chi trước biến thành bơi chèo. - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
  19. - Hiện nay cá voi gặp những trở ngại gì trong cuộc sống? - Cá voi sống theo đàn, đẻ mỗi lứa 1 con dài tới 7m, sau 2-3 năm mới lại đẻ, cá voi con bú mẹ khoảng 7 tháng, sau 3 năm mới trưởng thành-> Số lượng loài ít, cần được bảo vệ.
  20. Ô nhiễm môi trường
  21. Nạn săn bắt cá voi, cá heo
  22. - Em biết gì về loài cá heo?
  23. Để bảo vệ môi trường, bảo vệ Bộ cá voi chúng ta cần làm gì? - Không xả rác, các chất độc hại xuống nước để bảo vệ môi trường biển. - Cấm săn bắt cá voi, cá heo trái phép. - Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường và các loài cá voi.
  24. 1. Chọn những đặc điểm của dơi thích nghi vời đời sống bay lượn: a. Răng nhọn, sắc c. Chi trước biến đổi thành cánh da rộng d. Sống ở hang động, kẽ đá e. Cánh phủ lông mao thưa 2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi vời đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lông mao tiêu biến b. Thở bằng phổi c. Chi trước biến thành cánh , lông mao tiêu biến d. Chi trước dạng bơi chèo e. Lớp mỡ dưới da rất dày f. Đẻ con, nuôi con bằng sữa
  25. HÌNH AÛNH MOÄT SOÁ LOAØI THUÙ SOÁNG ÔÛ BIEÅN Bò biển
  26. II. Một số bộ thú: 5. BỘ ĂN SÂU BỌ Bộ răng của bộ Ăn sâu bọ có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống của chúng? Bộ răng chuột chù TL: Các răng đều nhọn
  27. Chân của bộ Ăn sâu bọ thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào? TL: Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe để đào hang.
  28. II. Một số bộ thú: 5. BỘ ĂN SÂU BỌ - Mõm kéo dài thành vòi, răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3 - 4 mấu nhọn. -Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe để đào hang. -Thị giác kếm phát triển, khứu giác phát triển - Đại diện: chuột chù, chuột chũi
  29. Em có biết Chuột chù còn có tên gọi nào khác? Vì sao có tên gọi như vậy? Chuột chù còn có tên gọi khác là chuột xạ. Chuột xạ có mùi hôi rất đặc trưng. Mùi hôi này được tiết ra từ các tuyến da ở hai bên thân chuột đực. Nhưng đối với họ hàng nhà chuột chù, thì đây là “hương thơm” để chúng nhận ra nhau. Hương thơm này càng nồng nặc hơn về mùa sinh sản của chúng. Chuột chũi sống đào hang trong đất, bộ lông dày mượt, tai mắt nhỏ, ẩn trong lông. Trong khi đi, đuôi va chạm vào thành đường hầm nhờ những lông xúc giác mọc trên đuôi mà con vật nhận biết được đường đi.
  30. II. Một số bộ thú: 6. BỘ GẶM NHẤM Chuột đồng: có tấp tính đào Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật hang chủ yếu bằng răng cửa giữ thăng bằng khi chuyền cành, ăn tạp, sống đàn đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt
  31. II. Một số bộ thú: 6. BỘ GẶM NHẤM Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống gặm nhấm? Bộ răng điển hình của bộ gặm nhấm TL: Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh (khoảng trống hàm). Bộ răng sóc
  32. Một số hình ảnh về bộ gặm nhấm Chuột hải ly Chuột nhảy Chuột lang
  33. II. Một số bộ thú: 6. BỘ GẶM NHẤM - Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím
  34. Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần, ? Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng. Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột? - Dùng thuốc diệt chuột, đặt bẫy diệt chuột - Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạt gọn gàng, ngăn nắp - Không tiêu diệt các loài thiên địch của chuột.
  35. II. Một số bộ thú: Báo hoa mai 7.BỘ ĂN THỊT Hổ, thường săn mồi vào ban đêm, vuốt có thể giương ra khỏi đệm thịt săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi Chó sói lửa thường săn mồi về ban ngày, vuốt cùn không thu được vào trong đệm thịt, săn mồi theo đàn bằng cách đuổi mồi
  36. 7. BỘ ĂN THỊT Răng nanh Bộ răng của bộ Ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt? Răng cửa Răng hàm TL: Có đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc.
  37. 7. BỘ ĂN THỊT Chân của Bộ ăn thịt thích nghi với lối sống săn mồi như thế nào? Vuốt mèo TL: Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm.
  38. Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt Chó sói xám Chó sói đỏ Sư tử Gấu
  39. II. Một số bộ thú: 7. BỘ ĂN THỊT - Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc. - Móng chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu
  40. BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT 5. BỘ ĂN SÂU BỌ - Mõm kéo dài thành vòi, răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3 - 4 mấu nhọn. -Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe để đào hang. -Thị giác kếm phát triển, khứu giác phát triển 6. BỘ GẶM NHẤM - Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím 7. BỘ ĂN THỊT - Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc. - Móng chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu
  41. DẶN DÒ - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 165. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: “Bộ móng guốc và bộ linh trưởng”. - Sưu tầm tranh của bộ móng guốc và bộ Linh trưởng.