Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 07: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang

ppt 27 trang minh70 5310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 07: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_07_dac_diem_chung_va_vai_tro_thuc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 07: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang

  1. Kiểm tra 15 phút Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức? Thuỷ tức
  2. I. Đặc điểm chung: - Quan sát hình 10.1, thảo luận, hoàn thành bảng. Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang. Sơ đồ cấu tạo cơ thể Thủy tức, Sứa, San hô
  3. PHIẾU HỌC TẬP Em hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống? Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang. Đặc Đại TT Thủy tức Sứa San hô điểm diện 1 Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn 2 Cách di chuyển Kiểu lộn đầu, kiểu sâu đo Co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai di chuyển Nhờ tế bào gai số lớp tế bào cuả 5 thành cơ thể 2 2 2 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi 7 Lối sống Đơn độc Đơn độc Tập đoàn Cụm từ lựa chọn: Không đối xứng, đối xứng toả tròn, kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, co bóp Từ bảng, Hãy nêu đặc điểm chung của nghành ruột khoangdù, không di chuyển, tự dưỡng, di dưỡng, tự vệ nhờ tế bào gai, tự vệ nhờ di chuyển, ruột túi, ruột phân nhánh, hai lớp, ba lớp.
  4. I. Đặc điểm chung: - Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: + Cơ thể đối xứng toả tròn. + Ruột có dạng túi, + Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng. + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. - II. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.- Ruột Quan Vai tròkhoang sát : những có vai hình ảnh sau, thảo luận nhóm 2 em trò về vai trò của ngành ruột khoangnhư thế nào đối với tự nhiên và con người?
  5. - Đảo san hô vùng nhiệt đới đem lại nguồn lợi du lịch rất lớn ơ
  6. Trang sức làm bằng vỏ ốc hoá thạch cùng ngọc trai, san hô
  7. Trang sức làm bằng san hô NguyênNguyên liệuliệu làmlàm đồđồ trangtrang sức,sức, trangtrang trítrí
  8. Một số dạng sản phẩm của san hô hồng – đỏ, các hạt ở đây cỡ từ 3,5 đến 18,0 mm. Chúng có thể có màu từ nhạt đến đậm. Tuy nhiên màu của chúng có thể là tự nhiên hoặc đã được tẩm, muốn biết phải kiểm tra tỉ mỉ.
  9. Tượng phật làm từ san hô đỏ
  10. San hô đá - Làm vật liệu xây dựng - Là vật chỉ thị cho tầng địa chất Hóa thạch san hô
  11. Gỏi sứa
  12. - Làm thực phẩm Nộm Sứa
  13. Phát hiện san hô hóa thạch dưới đáy sông Hương Phát hiện san hô hóa thạch dưới đáy sông Hương Hàng trăm di vật san hô hoá thạch vừa được nhà nghiên cứu Hồ Tấn Phan phát hiện từ đáy sông Hương. Những san hô này bên trong có nhiều sinh vật biển cũng đã hóa thạch. Theo ông Hồ Tấn Phan, sông Hương là một di chỉ văn hóa lớn, bảo lưu dưới đáynhiều trầm tích địa chất và nhiều nền văn hóa. Việc tìm thấy san hô hóathạch sẽ giúp cho việc nghiên cứu sông Hương có thêm nhiều hướng mở. Trước đây, nhà nghiên cứu HồTấn Phan đã thu gom được trên 10.000 di vật gốm sứ của nhiều nền vănhóa khác nhau từ đáy sông Hương.
  14. Loài sứa ống ngứa: gây ngứa và có Sứa hộp thể gây sốc cho nạn nhân. Sứa Irukandji ở vùng biển úc Sứa Pelagia noctiluca
  15. Physalie là loài sứa ống ngứa, 90% trọng lượng cơ thể là nước. Phao khí của nó là một loại bóng hình bầu dục trong, mờ và đối xứng. Phao khí giúp cho loài sứa này có thể di chuyển nhờ dòng chảy của nước biển và gió. Phao khí được chứa đầy không khí, nhưng cũng có thể chứa hàm lượng cao khí carbon dioxy. Dưới phao khí là rất nhiều sợi lông dài, có thể đạt tới 50 mét. Những sợi này đặc biệt gây ngứa và có thể gây sốc cho nạn nhân.
  16. II. Vai trò: - Ruột khoang có vai trò như thế nào đối với tự nhiên * Lợi ích:và con người? - Đối với tự nhiên: + Tạo nên vẻ đẹp cho tự nhiên. + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức. + Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi. + Làm thực phẩm có giá trị. + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. * Tác hại: - Một số loài sứa gây ngứa, gây độc cho người. - Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
  17. Một số ruột khoang khác Cộng sinh giữa hải quỳ và tôm ở nhờSứa khổng lồSứa phát sángSứa tua dàiSứa tím
  18. 1) Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung? Trả lời: - Đều cấu tạo bởi hai lớp tế bào, có đối xứng tỏa tròn, đều có kiểu ruột túi, và mặt trong chứa các tế bào làm nhiệm vụ tiêu hóa. 2) Hãy kể tên các đại diện ruột khoang có thể gặp ở địa phương em? Trả lời - Đại diện ruột khoang có thể gặp ở địa phương em là thủy tức đơn độc sống ở ao hồ nước ngọt.
  19. 3) San hô có lợi hay có hại? biển nước ta có giàu san hô không? Trả lời: - San hô có ý nghĩa kinh tế cao, là nguồn cung cấp nguyên liệu cho xây dựng, dùng để trang trí nhà cửa, làm đồ trang sức - Biển san hô tạo cảnh quan độc đáo ở đại dương, có ý nghĩa lớn về mặt sinh thái. - San hô hóa thạch còn là vật chỉ thị địa tần trong nghiên cứu địa chất. - Mặt khác vùng biển lớn có san hô thường gây ảnh hưởng xấu đến vấn đề lưu thông đường thủy.A Biển nước ta giàu san hô nhất là vùng biển phía nam. Dọc từ Lăng Cô đến ven biển phía đông và phía nam Nam Bộ đâu đâu cũng có thể gặp các vùng san hô điển hình. Quần đảo hoàng sa và trường sa là các đảo san hô tiêu biểu.
  20. Câu 3: (SGK): Để phòng chống chất độc ở ruột khoang khi tiếp xúc với nhóm động vật này nên dùng dụng cụ để thu lượm như:vợt, kéo nẹp,panh. Nếu dùng tay phải đeo gang tay cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa Là học sinh các em phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của ngành ruột khoang?
  21. - Học bài, chuẩn bị bài. - Tìm hiểu trước bài: Sán la gan