Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 24 – Bài 17: Bài luyện tập 3

ppt 25 trang minh70 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 24 – Bài 17: Bài luyện tập 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_24_bai_17_bai_luyen_tap_3.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 24 – Bài 17: Bài luyện tập 3

  1. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ Cho các sơ đồ phản ứng sau : t0 a. Fe + O2 ­­­> Fe3O4 b. Al2O3 + H2SO4 ­­­­> Al2(SO4)3­ + H2O Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. 2
  2. KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ a. 3Fe + 2O2 Fet03O4 Số nguyên tử Fe: số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3 : 2 : 1 b. Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3­ + 3H2O Số phân tử Al2O3 : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3­ : số phân tử H2O = 1 : 3 : 1 : 3 3
  3. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Câu 1 : Thế nào là hiện tượng vật lý ? là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Câu 2 :Thế nào là hiện tượng hóa học ? Là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. 5
  4. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Ví dụ: Xét các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu b. Thanh sắt bị gỉ sét. c. Đường nung nóng tạo thành than và nước d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi Hiện tượng Hiện tượng hóa vật lí học a X b X c X d X 6
  5. Cửa sắt bị rỉ sét Sơn chống gỉ 7
  6. Mẹo vặt Dùng phèn chua để chữa vết gỉ trên nồi sắt. Nếu bạn thấy nồi sắt bị gỉ, hãy đổ vào trong nồi khoảng 1 lít nước sạch và 50g phèn chua, đun sôi 10 phút, dùng bàn chải hoặc giẻ cọ rửa. Với cách làm đơn giản như vậy, vết gỉ sắt sẽ được tẩy sạch.
  7. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Câu 3 : Thế nào là phản ứng 2/ Phản ứng hóa học hoá học? Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác 9
  8. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Câu 4 : Bản chất của phản ứng 2/ Phản ứng hóa học hóa học là chỉ diễn ra sự thay đổi nào sau đây? a. Số nguyên tử. b. Số nguyên tố c. Liên kết giữa các nguyên tử d. Nguyên tử khối 10
  9. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Câu 5 : Dấu hiệu nào sau đây nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: 2/ Phản ứng hóa học a. Có sự thay đổi trạng thái. b. Có sự thay đổi màu sắc. c. Có sự tỏa nhiệt và phát sáng. d. Một trong số các dấu hiệu trên. 11
  10. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Câu 6: Chọn cụm từ thích hợp 2/ Phản ứng hóa học trong khung điền vào chỗ có 3/ Định luật bảo dấu chấm trong câu sau: toàn khối lượng khối lượng; chất tham gia; sản phẩm Trong 1 phản ứng hoá học,tổng khối của lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất Chất tham gia 12
  11. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Câu 7: Có phản ứng xảy ra như 2/ Phản ứng hóa học sau: 3/ Định luật bảo toàn khối lượng A + B C Cho: mA = 3,1 (g), mC = 7,1 (g). Khối lượng mB là A. mB = 3 (g) B. mB = 4 (g) C. mB = 5 (g) D. mB = 6 (g). 13
  12. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Câu 8 : Khi cân bằng 2/ Phản ứng hóa học phương trình hóa học chỉ 3/ Định luật bảo toàn cần thêm: khối lượng a. Hệ số 4/ Phương trình hóa học. b. Chỉ số c. Hoá trị d. Công thức 14
  13. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Câu hỏi: 1/ Sự biến đổi chất Câu 9: Chọn cụm từ thích hợp 2/ Phản ứng hóa học 3/ Định luật bảo toàn trong khung điền vào chỗ có khối lượng dấu chấm trong câu sau: 4/ Phương trình hóa từng cặp chất; tỉ lệ học. Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng .trong cặp chất phản ứng hóa học. 15
  14. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 II. Bài tập Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau : H N H N H H H H Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết: a/ Tên các chất tham gia và tên sản phẩm của phản ứng? - Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro - Tên chất sản phẩm: Amoniac 16
  15. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 II. Bài tập Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau : H H N H H N N H H H H H N H H H Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết: b/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?  Trước phản ứng : Hai nguyên tử Hiđro liên kết với nhau. - Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau.  Sau phản ứng Một nguyên tử nitô liên kết với 3 nguyên tử hiđro. 17
  16. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 II. Bài tập Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau : H H N H H N N H H H H H N H H H Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết: b/ Phân tử nào bị biến đổi , phân tử nào được tạo ra?  Phân tử biến đổi : H2, N2 .  Phân tử được tạo ra : NH3 18
  17. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 II. Bài tập Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau : H H N H H N N H H H H H N H H H Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết: d/ Số nguyên tử nitơ và hiđro trước phản ứng và sau phản ứng có thay đổi không, bằng bao nhiêu? – Không thay đổi. Có 2 nguyên tử Nitơ. 6 nguyên tử Hiđro. 19
  18. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 II. Bài tập Bài tập 2: ( Bài 3 sgk trang 61) Thảo luận nhóm Canxi cacbonat( CaCO3) là thành phần chính của đá vôi.Khi nung đá vôi xảy ra phản nứng hóa học sau : t0 Canxicacbonat Canxi oxit + Cacbon đi oxit Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit ( CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2). a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. b) Tính phần trăm khối lượng CaCO3 có trong đá vôi.
  19. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 II. Bài tập Bài tập 2: ( Bài 3 sgk trang 61) Tóm đề Giải m đá vôi = 280 kg a) Áp dụng ĐLBTKL ta có: CO2 m đá vôi = 280 kg CaCO CaO CO m CaO = 140 kg m 3 = m + m 2 m CaO = 140 kg m CO2 = 110 kg b) mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg m CO2 = 110 k = 110 kg % CaCO = (250 : 280) . 100 a. Công thức về khối m 3 lượng = 89,3 % b. % mCaCO3 = ?
  20. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 II. Bài tập Bài tập 3: ( 5 trang 61 SGK): Cho sơ đồ của phản ứng như sau : Al + CuSO4 ­­ > Al x(SO4) y + Cu a) Xác định các chỉ số x, y. b) Lập phương trình hóa học. c) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim lọai. d) Cho biết tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất. 22
  21. Tuần 12 Tiết 24 BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3 II. Bài tập Bài tập 3: ( 5 trang 61 SGK): Giải Cho sơ đồ của phản ứng như sau: III II a. Vận dụng qui tắc hóa trị: Al + CuSO = Al (SO ) + Cu 4 x 4 y x = 2, y = 3 a) Xác định các chỉ số x, y. b) Lập phương trình hóa học. b. Al +CuSO4 ­­ > Al2 (SO4)3 + Cu c) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của 2 Al +3 CuSO4→ Al2 (SO4)3+3 Cu cặp đơn chất kim loại. c. Số nguyên tử Al:số nguyên d) Cho biết tỉ lệ số phân tử của cặp tử Cu = 2: 3 hợp chất. d. Số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2 (SO4)3 = 3 : 1 23
  22. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II - Làm tiếp các bài tập 2, 4 SGK trang 60,61 - Xem lại các dạng bài tập trong chương II. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 24