Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

ppt 34 trang minh70 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_40_da_dang_va_dac_diem_chung_cua_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

  1. Thằn lằn bóng đuôi dài
  2. Rắn Thạch sùng Cá sấu Rùa
  3. Bµi 40 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát II.Các loài khủng long III. Đặc điểm chung IV.Vai trò
  4. I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT
  5. Nhông Tân Tây Lan ( Bộ đầu mỏ) Th¹ch sïng C¸ sÊu hoa cµ Ba ba R¾n c¹p nong C¸ sÊu Xiªm Rïa nói vµng Bé cã v¶y Bé c¸ sÊu Bé rïa
  6. I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT Trên thế giới có khoảng 6500 loài bò sát. ở Việt Nam đã phát hiện 271 loài. Chúng có da khô, vảy sừng bao bọc và sinh sản ở trên cạn. Bò sát hiện nay được xếp vào bốn bộ: Bộ đầu mỏ, bộ có Vảy(chủ yếu gồm những loài sống ở cạn), bộ Cá sấu (sống vừa ở nước vừa ở cạn) và Bộ rùa gồm một số loài rùa cạn một số loài rùa nước ngọt (vừa sống ở nước vừa sống ở cạn) ba ba sống chủ yếu ở nước ngọt, rùa biển sống chủ yếu ở biển
  7. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn .
  8. I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT Trªn thÕ giíi cã kho¶ng 6500 loµi bß s¸t. ë ViÖt Nam ®· ph¸t hiÖn 271 loµi. Chóng cã da kh«, v¶y sõng bao bäc vµ sinh s¶n ë trªn c¹n. Bß s¸t hiÖn nay ®îc xÕp vµo bèn bé: Bé ®Çu má, bé cã V¶y(chñ yÕu gåm nh÷ng loµi sèng ë c¹n), bé C¸ sÊu( sèng võa ë níc võa ë c¹n) vµ Bé rïa gåm mét sè loµi rïa c¹n mét sè loµi rïa níc ngät( võa sèng ë níc võa sèng ë c¹n) ba ba sèng chñ yÕu ë níc ngät, rïa biÓn sèng chñ yÕu ë biÓn
  9. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn . - Lớp bò sát chia thành 4 bộ: + Bộ đầu mỏ Vd : Nhông Tân Tây Lan + Bộ có vảy + Bộ cá sấu + Bộ rùa
  10. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn . - Lớp bò sát chia thành 4 bộ: + Bộ đầu mỏ Vd : Nhông Tân Tây Lan + Bộ có vảy Vd : rắn , thằn lằn + Bộ cá sấu + Bộ rùa
  11. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn . - Lớp bò sát chia thành 4 bộ: + Bộ đầu mỏ Vd : Nhông Tân Tây Lan + Bộ có vảy Vd : rắn , thằn lằn + Bộ cá sấu Vd : cá sấu Xiêm , cá sấu hoa cà + Bộ rùa
  12. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn . - Lớp bò sát chia thành 4 bộ: + Bộ đầu mỏ Vd : Nhông Tân Tây Lan + Bộ có vảy Vd : rắn , thằn lằn + Bộ cá sấu Vd : cá sấu Xiêm , cá sấu hoa cà + Bộ rùa Vd : rùa , ba ba Rïa
  13. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn . - Lớp bò sát chia thành 4 bộ: + Bộ đầu mỏ Vd : Nhông Tân Tây Lan + Bộ có vảy Vd : rắn , thằn lằn + Bộ cá sấu Vd : cá sấu Xiêm , cá sấu hoa cà Phổ biến + Bộ rùa Vd : rùa , ba ba
  14. Lớp bò sát Da khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạn Hàm có răng, không có mai và yếm Hàm không có răng, có Hàm ngắn, có răng Hàm rất dài, có nhiều mai và yếm nhỏ mọc trên hàm. răng lớn, nhọn sắc, mọc Trứng có màng dai trong lỗ chân răng bao bọc Trứng có vỏ đá vôi bao bọc Bộ có vảy Bộ cá sấu Bộ rùa Có chi, có Không có chi, màng nhĩ rõ không có màng nhĩ Cá xấu Xiêm Rùa núi vàng Thằn lằn bóng Rắn ráo
  15. Thảo luận nhóm 2HS (Thời gian 2phút) Lựa chọn thông tin thích hợp ở hình 40.1 điền vào bảng sau: Đặc điểm để phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu và bộ rùa Tên Đại Mai Vỏ Môi bộ diện và Hàm và răng trứng trường yếm sống Bộ Rắn , Không có Hàm ngắn, răng nhỏ Vỏ dai Ở cạn thằn lằn có vảy mọc trên hàm Bộ Hàm dài, răng lớn Cá sấu Không Vỏ đá Vừa ở nước, cá mọc trong lỗ chân Xiêm có vôi vừa ở cạn sấu răng Bộ Rùa , ba Có Hàm ngắn, không có Vỏ đá Vừa ở nước, rùa ba răng vôi vừa ở cạn
  16. Thảo luận nhóm 2HS (Thời gian 2phút) Lựa chọn thông tin thích hợp ở hình 40.1 điền vào bảng sau: Đặc điểm để phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu và bộ rùa Tên Đại Mai Vỏ Môi bộ diện và Hàm và răng trứng trường yếm sống Bộ Rắn , Không có Hàm ngắn, răng nhỏ Vỏ dai Ở cạn thằn lằn có vảy mọc trên hàm Bộ Hàm dài, răng lớn Cá sấu Không Vỏ đá Vừa ở nước, cá mọc trong lỗ chân Xiêm có vôi vừa ở cạn sấu răng Bộ Rùa , ba Có Hàm ngắn, không có Vỏ đá Vừa ở nước, rùa ba răng vôi vừa ở cạn
  17. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn . - Lớp bò sát chia thành 4 bộ: + Bộ đầu mỏ Vd : Nhông Tân Tây Lan + Bộ có vảy Vd : rắn , thằn lằn + Bộ cá sấu Vd : cá sấu Xiêm , cá sấu hoa cà + Bộ rùa Vd : rùa , ba ba - Môi trường sống rất đa dạng
  18. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát II. Các loài khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long - Tổ tiên của bò sát ra đời cách đây khoảng 280-230 triệu năm Tổ tiên của bò sát ra đời và sau đó phát triển phồn và phát triển phồn thịnh vào thịnh ( gọi là thời đại bò sát thời gian nào? hoặc thời đại khủng long). Tổ tiên của bò sát ra đời cách đây khoảng 280-230 triệu năm và sau đó phát triển phồn thịnh .
  19. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát II. Các loài khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long - Tổ tiên của bò sát ra đời cách đây khoảng 280-230 triệu năm Nguyên nhân phồn thịnh và sau đó phát triển phồn của khủng long trong thời kỳ thịnh ( gọi là thời đại bò sát này? hoặc thời đại khủng long). Khủng long phát triển phồn thịnh do điều kiện sống thuận lợi, chưa có nhiều kẻ thù .
  20. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát II. Các loài khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long - Tổ tiên của bò sát ra đời cách đây khoảng 280-230 triệu năm và sau đó phát triển phồn thịnh ( gọi là thời đại bò sát hoặc thời đại khủng long). *Về nhà , mỗi HS hãy : Quan sát H40.2 kết hợp đọc thông tin  Hoàn thành bài tập /131 SGK
  21. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát II. Các loài khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long 2. Sự diệt vong của khủng long
  22. 2. Sự diệt vong của khủng long Nguyên nhân nào làm cho * Khủng long bị diệt vong do: khủng long bị diệt vong? - Cạnh tranh với chim và thú . - Sự tấn công của chim và thú vào khủng long . - Ảnh hưởng của khí hậu lạnh đột ngột và thiên tai .
  23. 2. Sự diệt vong của khủng long Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn * Bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến tồn tại đến ngày nay? ngày nay vì: - Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn - Yêu cầu về thức ăn ít
  24. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát II. Các loài khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long 2. Sự diệt vong của khủng long (SGK) III. Đặc điểm chung
  25. III. Đặc điểm chung Thảo luận nhóm 4HS ( Thời gian :3 phút) . Hoàn thành bảng sau : STT Đặc điểm chung 1. Môi trường sống Thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn 2. Da , vảy Da khô , có vảy sừng 3. Cổ Cổ dài 4. Vị trí màng nhĩ Màng nhĩ nằm trong hốc tai 5. Cơ quan di Chi yếu có vuốt sắc chuyển 6. Hệ hô hấp Phổi có nhiều vách ngăn Tim 3 ngăn có vách hụt , 2 vòng tuần hoàn , máu 7. Hệ tuần hoàn nuôi cơ thể là máu pha . 8. Hệ sinh dục Có cơ quan giao cấu . 9. Trứng Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc,giàu noãn hoàng 10. Sự thụ tinh Thụ tinh trong 11. Nhiệt độ cơ thể Là động vật biến nhiệt
  26. III. Đặc điểm chung STT Đặc điểm chung 1. Môi trường sống Thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn 2. Da , vảy Da khô , có vảy sừng 3. Cổ Cổ dài 4. Vị trí màng nhĩ Màng nhĩ nằm trong hốc tai 5. Cơ quan di Chi yếu có vuốt sắc chuyển 6. Hệ hô hấp Phổi có nhiều vách ngăn Tim 3 ngăn có vách hụt , 2 vòng tuần hoàn , máu 7. Hệ tuần hoàn nuôi cơ thể là máu pha . 8. Hệ sinh dục Có cơ quan giao cấu . 9. Trứng Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc,giàu noãn hoàng 10. Sự thụ tinh Thụ tinh trong 11. Nhiệt độ cơ thể Là động vật biến nhiệt
  27. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát II. Các loài khủng long III. Đặc điểm chung IV. Vai trò * Lợi ích: *Tác hại: - Có ích cho nông nghiệp. Vd: Gây độc cho người. Vd: - Có giá trị thực phẩm. Vd: - Làm dược phẩm. Vd: - Làm hàng mĩ nghệ.vd:
  28. Bô có vảy có đặc điểm gì A. Hàm có răng lớn,trứng có vỏ đá vôi bao bọc B. Hàm không có răng, không có mai và yếm C. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng dai bao bọc D. Hàm dài, răng nhỏ, trứng có vỏ đá vôi bao bọc
  29. §Æc ®iÓm cña bé rïa lµ A. Hµm kh«ng cã r¨ng B. Trªn cã mai C. Díi cã yÕm D. C¶ A, B, C ®Òu ®óng
  30. Đặc điểm của bộ cá sấu là gì? A. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn và sắc B. Răng mọc trong lỗ chân răng C. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc D. Cả A,B, C đều đúng
  31. Bài 40.ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT Dặn dò :* Học bài Làm bài tập1,2 SGK /133 Làm bài tập /131 SGK Đọc mục “ Em có biết” * Xem trước bài 41 : “ Chim bồ câu”