Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 44: Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu

ppt 17 trang minh70 2420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 44: Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_44_thuc_hanh_quan_sat_bo_xuong_mau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 44: Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu

  1. Tiết 44:
  2. 1. Quan sát bộ xương chim bồ câu
  3. 1. Quan sát bộ xương chim bồ câu
  4. ? Em hãy nêu các đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay ? - Chi trước: biến đổi thành cánh. - Xương mỏ ác phát triển là nơi bám của cơ ngực giúp vận động cánh. - Các đốt sống lưng, đốt sống hông gắn chặt với xương đai hông làm thành một khối vững chắc. - Nhẹ, xốp, mỏng, vững chắc
  5. 2. Quan sát các nội quan
  6. 2. Quan sát các nội quan 1.Thực quản 10. Khí quản 11.Phổi 2. Diều 9. Các gốc động mạch 5. Ruột 8. Tim 6.Gan 3. Dạ dày tuyến 12.Tì 4. Dạ dày cơ 7. Tụy 13.Thận 14.Huyệt
  7. Bảng. Thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan Các hệ cơ Các thành phần cấu tạo của từng hệ cơ quan quan - Ống tiêu hóa: miệng, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ (mề), ruột, huyệt. Tiêu hóa - Tuyến tiêu hóa: gan, túi mật nhỏ, tụy. Hô hấp - Khí quản, phổi và các túi khí. Tuần hoàn - Tim, các gốc động mạch. Bài tiết - Thận, xoang huyệt.
  8. Bảng. So sánh cấu tạo các hệ cơ quan ở chim so với các ĐVCXS đã học Hệ cơ Thằn lằn Chim bồ câu Ý nghĩa thích nghi quan Tiêu Đã phân hóa thành Có thêm diều, dạ Tốc độ tiêu hóa cao, hóa các bộ phận. dày (dạ dày tuyến đáp ứng nhu cầu năng và dạ dày cơ). lượng khi bay. 1
  9. Bảng. So sánh cấu tạo các hệ cơ quan ở chim so với các ĐVCXS đã học Hệ cơ quan Thằn lằn Chim bồ câu Ý nghĩa thích nghi Tim 3 ngăn (tâm Tim 4 ngăn (2 tâm Trao đổi chất, trao Tuần thất có vách hụt) nhĩ, 2 tâm thất) đổi khí nhanh và hoàn máu nuôi cơ thể: máu nuôi cơ thể: mạnh. Thân nhiệt máu pha. máu đỏ tươi. ổn định.
  10. Bảng. So sánh cấu tạo các hệ cơ quan ở chim so với các ĐVCXS đã học Hệ cơ Thằn lằn Chim bồ câu Ý nghĩa thích nghi quan Phổi có nhiều vách Phổi có mạng ống Hiệu quả trao đổi ngăn. Thông khí ở khí cao, đáp ứng Hô phổi nhờ sự tăng khí dày thông với hấp hệ thống túi khí. nhu cầu ôxi và năng giảm thể tích lượng khi bay. khoang thân
  11. Bảng. So sánh cấu tạo các hệ cơ quan ở chim so với các ĐVCXS đã học Hệ cơ Thằn lằn Chim bồ câu Ý nghĩa thích nghi quan Có thận sau, bóng Có thận sau, không Giảm trọng lượng Bài đái; huyệt hấp thu có bóng đái. cơ thể thích nghi tiết lại nước. với đời sống bay.
  12. *TƯỜNG TRÌNH: Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo của hệ Tiêu hoá Miệng, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, huyệt. Gan, tuỵ. Hô hấp Khí quản, phổi Tuần hoàn Tim, các gốc động mạch Bài tiết Thận sau
  13. * CÂU HỎI:  Điểm khác: - Thực quản có diều, dạ dày có dạ dày cơ (mề) và dạ dày tuyến - Không có ruột thẳng.
  14. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP * Đối với bài học ở tiết học này: - Hoàn thành bài tường trình. - Học thuộc thành phần của các hệ cơ quan. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Tìm hiểu đặc điểm các hệ cơ quan của Chim Bồ Câu thích nghi đời sống bay. - So sánh với các hệ cơ quan của Thằn lằn
  15. BÀI TẬP Túi khí ở chim có vai trò: A. Góp phần thông khí ở phổi. Sai! Câu 1: B. Giảm lực ma sát giữa các nội quan. Sai! C. Điều hòa thân nhiệt. Sai! Câu 2: D. Tất cả các vai trò trên. Đúng!
  16. BÀI TẬP Tốc độ tiêu hóa của chim cao hơn các ĐVCXS đã học là nhờ có: A. Diều (lưu giữ thức ăn). Sai! Câu 1: B. Không có ruột thẳng để chứa phân. Sai! C. Mề và dạ dày tuyến. Sai! Câu 2: D. Cả A và C. Đúng!