Bài giảng Sinh học 7 - Tiết dạy số 23: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

ppt 14 trang minh70 2930
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết dạy số 23: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_day_so_23_dac_diem_chung_va_vai_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết dạy số 23: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

  1. 2 2 5 5 * Đặc điểm chung của ngành Thân mềm: 3 4 1 1 Trai sông 4 3 ốc sên Mực * Cấu tạo chung của đại diện Thân mềm? 1. Chân 2. Vỏ(hay mai)đá vôi 3. ống tiêu hoá 4. Khoang áo 5. Đầu
  2. Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm 2 các đ Nơi Lối Kiểu Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát Đại diện vỏ đá Thân Không phân sống sống triển vôi Mềm p.đốt đốt Nước Vùi 2 mảnh 1. Trai    ngọt lấp vỏ Vùi 2 mảnh    2. Sò Biển lấp vỏ Bò 1 vỏ 3. ốc sên Cạn chậm xoắn    chạp ốc Bò Nước 1 vỏ chậm xoắn    4. ốc vặn ngọt chạp ốc Bơi Mai 5. Mực Biển (vỏ tiêu    nhanh giảm)
  3. Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm các đ2 Nơi Lối Kiểu vỏ Đặc điểm cơ thể Khoang Đại diện đá vôi áo pt’ sống sống T.Mềm k.p.đốt p.đốt Nớc Vùi 2 mảnh 1. Trai    ngọt lấp vỏ 2. Sò Biển Vùi 2mảnh    lấp vỏ Bò 1 vỏ 3. ốc sên Cạn chậm xoắn    chạp ốc Nớc Bò 1 vỏ 4. ốc vặn ngọt chậm xoắn    chạp ốc Bơi Mai 5. Mực Biển (vỏ tiêu    nhanh giảm)
  4. Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm 2 các đ Đặc điểm cơ thể Khoang Nơi Lối Kiểu vỏ áo phát Đại diện đá vôi Thân Không Phân sống sống triển Mềm p.đốt đốt Nớc Vùi 2 mảnh    1. Trai ngọt lấp vỏ Biển Vùi    2. Sò 2mảnh lấp vỏ Bò 1 vỏ 3. ốc sên Cạn chậm xoắn    chạp ốc Nớc Bò 1 vỏ 4. ốc vặn ngọt chậm xoắn    chạp ốc Bơi Mai 5. Mực Biển (vỏ tiêu    nhanh giảm)
  5. 1. So với ngành Giun đốt ngành Thân mềm đã có chân. rì.u thuộc cơ quan di chuyển.
  6. 2. Bờ viền thân kéo dài thành vạt áo. Bên ngoài vạt áo thờng có vỏ đá vôi cứng do áo tiết ra, bọc ngoài cơ thể. Khi vạt áo phát triển, giữa vạt áo và các phần khác của cơ thể tạo thành một khoang gọi là khoang áo
  7. 3. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm là: • Thân mềm, không phân đốt • Có vỏ đá vôi • Khoang áo phát triển • Hệ tiêu hóa phân hóa • Cơ quan di chuyển thường đơn giản
  8. Bảng so sánh đặc điểm chung của ngành thân mềm với đặc điểm chung của ngành giun đốt đã học để tìm đặc điểm tiến hoá đặc điểm chung ngành đặc điểm chung ngành thân mềm giun đốt - Cơ thể phân đốt -Thân mềm không phân đốt gồm 3 phần: đầu, thân, chân - Có vỏ đá vôi bảo vệ - Có thể xoang - Thể xoang thu nhỏ - Bắt đầu có hệ tuần hoàn - Đã có bao tim (tim có tâm thất và tâm nhĩ ) - Đã có sự phân hoá đực, cái riêng - Hô hấp qua da (mang) - Khoang áo phát triển (có cơ quan hô hấp: mang, phổi) - Di chuyển nhờ chi bên, tơ - Di chuyển nhờ chân hay hệ cơ của thành cơ thể - Hệ tiêu hoá(Có ống bài tiết) - Có hệ bài tiết
  9. Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm Tên đại diện thân mềm có ý nghĩa thực tiễn stt ở địa phơng 1 Làm TP cho ngời Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc 2 Làm thức ăn cho ĐV khác sò, hến, ốc trứng và ấu trùng của chúng 3 Làm đồ trang sức Ngọc trai 4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò 5 Làm sạch môi trờng nớc Trai, sò, hầu, vẹm 6 Có hại cho cây trồng Các loài ốc sên, ốc bươu vàng Làm vật chủ trung gian truyền 7 ốc ao, ốc mút, ốc tai bệnh giun sán 8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ngư, sò huyết 9 Có giá trị về mặt địa chất Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
  10. Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm Tên đại diện thân mềm có ý nghĩa thực tiễn stt ở địa phơng 1 Làm TP cho ngời Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc 2 Làm thức ăn cho ĐV khác sò, hến, ốc trứng và ấu trùng của chúng 3 Làm đồ trang sức Ngọc trai 4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò 5 Làm sạch môi trờng nớc Trai, sò, hầu, vẹm 6 Có hại cho cây trồng Các loài ốc sên, ốc bơu vàng Làm vật trung gian truyền 7 ốc ao, ốc mút, ốc tai bệnh giun sán 8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ng, sò huyết 9 Có giá trị về mặt địa chất Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
  11. Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm Tên đại diện thân mềm có ý nghĩa thực tiễn stt ở địa phơng 1 Làm TP cho ngời Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc 2 Làm thức ăn cho ĐV khác sò, hến, ốc trứng và ấu trùng của chúng 3 Làm đồ trang sức Ngọc trai 4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò 5 Làm sạch môi trờng nớc Trai, sò, hầu, vẹm 6 Có hại cho cây trồng Các loài ốc sên, ốc bơu vàng Làm vật trung gian truyền 7 ốc ao, ốc mút, ốc tai bệnh giun sán 8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ng, sò huyết 9 Có giá trị về mặt địa chất Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
  12. Bài tập Đánh dấu  cho câu trả lời đúng nhất? 1. Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm, không phân đốt b. Có khoang áo phát triển c. Cả a và b 2. Đặc điểm nào dới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm b. Có cơ quan di chuyển phát triển c.c. CảCả aa vàvà bb 3. Những thân mềm nào dới đây có hại a. ốc sên, trai, sò, bào ng b. ốc sên, ốc đỉa, ốc bơu vàng c. Mực, hà biển, hến, ngao, ngán,
  13. Ghi nhớ Trai, sò, ốc sên, ốc vặn, ngao, hến, mực có môi trờng sống và lối sống rất khác nhau nhng cơ thể đều có đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển th- ờng đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại, còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt.
  14. Công việc về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài - Trả lời 3 câu hỏi SGK trang 73 - Đọc mục: “Em có biết” - Đọc trớc Bài 22. Tôm sông - Chuẩn bị: con tôm sông còn sống, tôm chín