Bài giảng Sinh học 8 - Bài 23: Thân nhiệt

pptx 31 trang minh70 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài 23: Thân nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_8_bai_23_than_nhiet.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài 23: Thân nhiệt

  1. 11/17/2021 Hô hấp và các cơ quan hô hấp 1
  2. 1 2 3 4 5 6
  3. 1 2 4 5 Động vật biến nhiệt
  4. Động vật hằng nhiệt 3 6
  5. 1, Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì? 2, Nhiệt độ cơ thể ở người khỏe mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào?
  6. Các dụng cụ đo thân nhiệt (Nhiệt kế)
  7. Thân nhiệt ổn định Da 90% Sinh nhiệt Dị hóa Tỏa (cho hoạt nhiệt Hô động sống) hấp 10% Bài tiết
  8. Lựa chọn các từ sau: Tiết mồ hôi, thần kinh, dãn ra, hạ nhiệt, phản xạ, tỏa nhiệt, co, phản xạ run, cơ chân lông, cơ quan thụ cảm, điền vào chỗ trống sao cho đúng. Nhóm 1: Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt khi trời nóng: a, Nhiệt độ MT thấp hơn nhiệt độ cơ thể: hệ mạch dưới da (1). (mặt đỏ, hồng hào) làm cho cơ thể .(2) dễ dàng vào không khí. b, Nhiệt độ MT cao hơn nhiệt độ cơ thể: sự tỏa nhiệt khó khăn cơ thể điều hòa nhiệt bằng cách .(3) , khi mồ hôi bay hơi sẽ làm cơ thể (4) Ta có cảm giác khát nước nhanh. Nhóm 2: Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh: - Cơ thể giảm sự thoát nhiệt bằng cách: .(5) các mạch dưới da rút máu vào bên trong đồng thời các .(6) co (sởn gai ốc), da săn lại. (nhìn thấy da thâm, môi thâm). Mặt khác, cơ thể tăng sinh nhiệt. - Khi quá lạnh cơ thể có .(7) ; các tế bào gia tăng hoạt động, gan hoạt động mạnh hơn để thủy phân glicogcen dự trữ thành glucozo cung cấp cho các tế bào và cơ, nên ta thấy đói nhanh. Nhóm 3, Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt: Những thay đổi nhiệt độ xung quanh tác động lên .(8) ở da, truyền về trung ương (9). gây nên những .(10) thích hợp làm tăng hay giảm sự thoát nhiệt, ví dụ phản xạ: co hay dãn mạch máu, sự tiết mồ hôi, sự co cơ chân lông, v.v
  9. Nhóm 1 Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt khi trời nóng: a, Nhiệt độ MT thấp hơn nhiệt độ cơ thể <370C: hệ mạch dưới da dãn ra (mặt đỏ, hồng hào) làm cho cơ thể tỏa nhiệt dễ dàng vào không khí. b, Nhiệt độ MT cao hơn nhiệt độ cơ thể: sự tỏa nhiệt khó khăn cơ thể điều hòa nhiệt bằng cách tiết mồ hôi, khi mồ hôi bay hơi sẽ làm cơ thể hạ nhiệt. Ta có cảm giác khát nước nhanh.
  10. Nhóm 2 - Khi trời lạnh: Cơ thể giảm sự thoát nhiệt bằng cách: co các mạch dưới da rút máu vào bên trong đồng thời các cơ chân lông co (sởn gai ốc), da săn lại. (nhìn thấy da thâm, môi thâm). Mặt khác, cơ thể tăng sinh nhiệt. - Khi quá lạnh cơ thể có phản xạ run; các tế bào gia tăng hoạt động, gan hoạt động mạnh hơn để thủy phân glicogcen dự trữ thành glucozo cung cấp cho các tế bào và cơ, nên ta thấy đói nhanh.
  11. Nhóm 3 Những thay đổi nhiệt độ xung quanh tác động lên cơ quan thụ cảm ở da, truyền về trung ương thần kinh gây nên những phản xạ thích hợp làm tăng hay giảm sự thoạt nhiệt, ví dụ phản xạ: co hay dãn mạch máu, sự tiết mồ hôi, sự co cơ chân lông,
  12. Mùa hè Mùa đông Chế độ ăn Trang phục Phương tiện khác Xây nhà ở, công sở, cần chú ý để mát về mùa hè, ấm về mùa đông Trồng cây xanh . Tăng cường rèn luyện thân thể .
  13. Mùa hè Mùa đông Chế độ ăn Ăn thức ăn mát, thanh nhiệt, Ăn thức ăn có tính ấm, thức ăn uống nhiều nước, giàu năng lượng, ăn đủ no, . Trang Cần đội mũ nón, đeo khẩu trang, Cần mặc đủ quần áo ấm, quàng phục quần áo rộng, thoáng mát, che khăn, có mũ, tất, giầy, đặc biệt nắng khi đi đường và lao động giữ ấm cổ, ngực, chân. Phương Máy lạnh, điều hòa, quạt, Máy sưởi, điều hòa, chăn, ga tiện khác ấm, Xây nhà ở, công sở, cần chú ý về mái, hướng, rèm, cửa, để mát về mùa hè, ấm về mùa đông Trồng cây xanh tạo bóng mát, góp phần chống nóng. Tăng cường rèn luyện thân thể để tăng khả năng chịu đựng khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
  14. 1. Thân nhiệt là a. nhiệt độ của cơ thể. b. nhiệt độ của nách. c. nhiệt độ của miệng. d. nhiệt độ của trán
  15. Câu 2. Các cơ chế điều hòa thân nhiệt như: 1. tiết mồ hôi 2. co cơ chân lông 3. nhắm mắt lại. 4. giảm sinh nhiệt 5. ho, sặc 6. phản xạ run A. 1,2,3,4 đúng B. 1,3,5,6 đúng C. 1,2,4,6 đúng D. 2,3,5,6 đúng
  16. Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” - Trời nóng chóng khát: trời nóng đổ mồ hôi nhiều để tỏa nhiệt → cơ thể mất nhiều nước → khát. - Trời mát (rét) chóng đói: vì cơ thể tăng cường chuyển hóa để tăng sinh nhiệt.
  17. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu các loại vitamin và muối khoáng cần cho cơ thể (nêu được tên, nguồn cung cấp, vai trò) ghi ra giấy nháp.
  18. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan hô hấp có chức năng Làm ẩm Làm ấm Bảo vệ phổi tránh Tăng diện tích không khí đi không khí đi các tác nhân có bề mặt trao vào phổi vào phổi hại đổi khí Nhờ lớp niêm Nhờ lớp mao - Lông mũi. - 2 lớp màng mạc tiết chất mạch dày đặc - Chất nhày. bao bọc phổi. nhày lót bên dưới niêm - Lông rung. - Số lượng phế trong đường mạc. nang lớn. dẫn khí. - Nắp thanh quản. - Các tế bào limphô trong tuyến amidan và V.A.
  19. Thảo luận: Hiện tượng Giải thích -Mùa hè da hồng hào - Vì mao mạch máu dãn, lưu lượng máu qua da nhiều - Tỏa nhiệt ra môi trường nhiều - Mùa đông da thường tái - Mao mạch máu co, lưu lượng máu qua hoặc sởn gai ốc da ít - Tỏa nhiệt ra môi trường ít - Lao động th× người nóng vµ - Mồ hôi bay hơi mang đi một lượng nhiệt lớn làm mát cơ thể toát mồ hôi - Vào ngày trời nóng, không Mồ hôi thoát ra không bay hơi được nên chảy thành dòng, nhiệt không thoát ra thoáng gió, độ ẩm không khí ngoài nên người bức bối khó chịu cao, mồ hôi chảy thành dòng,người bức bối khó chịu