Bài giảng Sinh học 8 - Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết (Học sinh tự đọc và thực hiện)

ppt 32 trang minh70 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết (Học sinh tự đọc và thực hiện)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_bai_40_ve_sinh_he_bai_tiet_hoc_sinh_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết (Học sinh tự đọc và thực hiện)

  1. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LỆ HẢI
  2. Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết (HS tự đọc và thực hiện) TT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học 1 Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh nước tiểu. 2 Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá - Để thận không làm việc quá sức và hạn mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. chế khả năng tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm - Hạn chế tác hại của các chất độc. chất độc hại. - Uống đủ nước. - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu. 3 Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, - Để quá trình tạo nước tiểu được liên tục, không nên nhịn lâu. hạn chế khả năng tạo sỏi.
  3. Tiết 42 (Bài 41 + 42): CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA. VỆ SINH DA Nội dung gồm: *Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da. I. Cấu tạo da: (Nắm khái quát về cấu tạo da) II. Chức năng của da. Bài 42: Vệ sinh da. I. Bảo vệ da. II. Rèn luyện da: (học sinh tự thực hiện). III. Phòng chống bệnh ngoài da
  4. + Tầng sừng (1): gồm những tế bào chết đã hóa sừng. Lớp biểu bì + Tầng tế bào sống (2): có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới. Trong tế bào có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da. Cấu tạo da Lớp bì Lớp mỡ dưới da
  5. CÁC MÀU DA Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì ( gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và tỉ lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da) Da đen Da vàng Da trắng
  6. Cấu trúc của da thay đổi theo lứa tuổi
  7. + Tầng sừng: gồm những tế bào chết đã hóa sừng. Lớp biểu bì + Tầng tế bào sống: có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới. Trong tế bào có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da. - Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt. Da Lớp bì - Có các bộ phận (3-9): mạch máu, dây thần kinh và thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông . Lớp mỡ dưới da
  8. Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc ? Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau Đầu mút tế bào thần kinh
  9. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước ? Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết gắn chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn nên bề mặt da.
  10. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá ? Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi => Cơ thể tăng tỏa nhiệt. Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co => Giúp cơ thể giữ nhiệt.
  11. + Tầng sừng: gồm những tế bào chết đã hóa sừng. Lớp biểu bì + Tầng tế bào sống: có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới. Trong tế bào có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da. - Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt. Da Lớp bì - Có các bộ phận: mạch máu, dây thần kinh và thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông . Lớp mỡ dưới da (10) Có chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt.
  12. Ở người béo, lớp mỡ dự trữ dày hơn, giúp cơ thể giữ nhiệt và tích luỹ năng lượng tốt.
  13. Một số sản phẩm của da Tóc Lông mày, lông mi Móng Tác dụng: -Tóc tạo nên lớp đệm không khí để: +Chống tia tử ngoại +Điều hoà nhiệt độ -Lông mày ngăn mồ hôi và nước. - Móng bảo về các đầu ngón tay, ngón chân.
  14. - Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ ? Các hạt sắc tố Lớp biểu bì, tuyến nhờn -> diệt khuẩn, lớp mỡ chống đở cơ học
  15. - Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích ? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết ? Các hạt sắc tố - Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm. - Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
  16. Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? Các hạt sắc tố Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt.
  17. - Da có 4 chức năng chính: + Bảo vệ cơ thể: là chức năng quan trọng nhất. + Cảm giác. + Bài tiết. + Điều hòa thân nhiệt. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
  18. Da bẩn có hại như thế nào? 1.Lười tắm Nguyên Biểu 2.Lười rửa chân nhân hiện tay thường xuyên Ngứa ngáy,gây 3. Lười rửa mặt Da bẩn bệnh về da 4. Tiếp xúc nguồn nước bẩn
  19. Trên cơ thể người có100 nghìn tỉ Vi khuẩn thì 85 % số vi khuẩn bám ở trên da Vậy theo em bộ phân nào của da giúp chúng ta loại bỏ được vi khuẩn? =>Tầng sừng
  20. Vậy chúng ta nên làm gì để da luôn sạch sẽ Tắm rửa thường xuyên Rửa nhiều lần trong ngày các bộ phân bám bụi như mặt mũi ,tay, chân
  21. Do : Ở tuổi dậy thì , chất tiết của tuyến Tại sao tuổi dậy thì nhờn dưới da tăng lên, miệng của tuyến thường xuyên mọc nhờn nằm dưới các chân lông bị sừng hóa trứng cá ? làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên trứng cá
  22. - Da bị xây xát có hại như thế nào? Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn đột nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm, có khi gây bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván, Nhiễm trùng do nặn mụn - Để bảo vệ da, chúng ta cần làm gì? Để bảo vệ da cần: - Giữ gìn da sạch sẽ: Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo. - Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng. Da xây xát bị nhiễm trùng
  23. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA: Lang beng (do nấm) Hắc lào (do nấm) Ghẻ lở (do vi khuẩn) Viêm daViêm mụn da trứng mụn cá trứng (do cá Vi (dokhuẩn) Vi khuẩn) Bỏng (do nhiệt hóa chất) Bỏng (do nhiệt hóa chất)
  24. - Nguyên nhân gây ra các bệnh ngoài da: - Những nguyên nhân nào gây + Do nấm: Lang beng, hắc lào ra các bệnh ngoài da? + Do vi khuẩn: Ghẻ lở, viêm da mặt trứng cá. + Do bỏng: Bỏng nhiệt, hóa chất. - Các biện pháp phòng bệnh: - Cần làm gì để phòng chống + Giữ vệ sinh thân thể. Tránh để da bị xây xát. các bệnh ngoài da? + Giữ vệ sinh môi trường. - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  25. Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây: Câu 1: Da có những chức năng gì? A. Bảo vệ. B. Tiếp nhận kích thích. C. Bài tiết. D. Điều hoà thân nhiệt. E. Cả A, B, C, D đúng. F. A, C, D đúng. Câu 2: Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện được chức năng bảo vệ? A. Sợi mô liên kết. B.Tuyến nhờn. C. Lớp mỡ dưới da. B. D. Lớp biểu bì E. Cả A, B, C, D đúng. Câu 3: Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích? A. Các cơ quan thụ quan. B. Lớp mỡ dưới da. C. Mạch máu. D. Da. Câu 4: Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết qua da? A. Mạch máu. B. Tuyến mồ hôi. C. Tuyến nhờn. D. Tuyến vị. Câu 5: Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào? A. Sự co dãn mạch máu dưới da. B. Hoạt động tuyến mồ hôi. C. Cơ co chân lông. D. Cả A, B, C đúng.
  26. Câu 6: Để bảo vệ da, chúng ta cần làm gì? A- Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo. B- Giữ gìn da sạch sẽ, tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng. C- Tập thể dục và lao động vừa sức. D- Tránh da bị xây xát.
  27. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ. Mục II - Rèn luyện da: học sinh tự thực hiện. - Trả lời câu hỏi VBT. - Chuẩn bị bài 43; 45.
  28. VÂN TAY
  29. Tầng sừng (1) Lớp biểu bì Tầng tế bào sống (2) Thụ quan (8) Tuyến nhờn (7) Cơ co chân lông (5) Da Lớp bì Lông và bao lông (6) Tuyến mồ hôi (3) Dây thần kinh (4) Mạch máu (9) Lớp mỡ dưới da Lớp mỡ (10)