Bài giảng Sinh học 8 - Bài 56, 57: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy và tuyến trên thận

ppt 25 trang minh70 4550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài 56, 57: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy và tuyến trên thận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_bai_56_57_tuyen_yen_tuyen_giap_tuyen_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài 56, 57: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy và tuyến trên thận

  1. * Kiểm tra bài cũ Câu 1: So sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?Chúng giống và khác nhau ở điểm nào? Đặc điểm so sánh Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết *Khác nhau: + Cấu tạo -Ống dẫn chất tiết. - Mạch máu. + Chức năng -Chất tiết theo ống -Chất tiết ngấm dẫn tới cơ quan tác thẳng vào máu động tới cơ quan đích * Giống nhau Các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết Câu 2:Nêu tính chất và vai trò của hoóc môn? + Tính chất: Tính đặc hiệu, hoạt tính sinh học cao,không mang tính đặc trưng cho loài. + Vai trò: Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
  2. Bài 56 & 57: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP, TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN 1. Tuyến yên. + Quan sát hình bên và kết hợp với đọcTT SSK trang 176 hãy cho biết vị trí cấu tạo của tuyến yên? -Tuyến yên nhỏ bằng hạt đậu nằm ở nền sọ, có liên quan tới vùng dưới đồi ( thuộc não trung gian) + Quan sát hình bên và đọc TTSGK/176 hãy cho biết tuyến yên gồm có mấy thùy? Thùy trước - Gồm 3 thùy Mao mạch Thùy sau Động mạch Thùy giữa: Chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với Thùy trước sự phân bố sắc tố da Thùy sau Hốc tuyến yên
  3. Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP 1. Tuyến yên. + Đọc bảng 56.1 hãy cho biết hooc môn thùy trước của tuyến yên tác đông tới những cơ quan nào? * Thùy trước tác động đến các cơ quan: + Cơ quan sinh dục: Buồng trứng và tinh hoàn:. - Kích tố nang trứng( FSH): Nữ phát triển bao noãn, tiết ơstrôgen. Nam sinh tinh. -Kích tố thể vàng :Nữ (LH) rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng. Nam (ICSH) tinh hoàn tiết testôstêrôn + Tuyến giáp: Kích tố tuyến giáp(TSH) Tiết hoocmôn tirôxin +Tuyến trên thận: Kích tố vỏ tuyến trên thận: Tiết nhiều hoóc môn điều hòa hoạt đông sinh dục, TĐC đường , chất khoáng. - Tuyến sữa: Kích tố tuyến sữa( PRL) tiết sữa. + Hệ cơ xương: Kích tố tăng trưởng ( GH)
  4. Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP 1. Tuyến yên. + Đọc bảng 56.1 hãy cho biết hooc môn thùy sau của tuyến yên tác động tới những cơ quan nào? * Thùy sau tác động đến các cơ quan: -Dạ con và tuyến sữa: Tiết hooc môn Ôxitôxin: Tác dụng tiết sữa và co bóp dạ con lúc đẻ. -Thận: Kích tố chống đái tháo nhạt ( Kích tố chống đa niệu) ( ADH) :Tác dụng giữ nước ( chống đái tháo nhạt). * Vậy qua phần trên em hãy nêu vai trò chung của tuyến yên? - Vai trò của tuyến yên: + Tiết hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. + Tiết hoóc môn ảnh hưởng một số quá trình sinh lí trong cơ thể. *Vậy qua phần trên em hãy cho biết hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển của hệ cơ quan nào? + Hoạt động của tuyến yên chịu sự chỉ điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của HTK
  5. Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP. 1. Tuyến yên. 2. Tuyến giáp. - Quan sát hình bên hãy cho biết vị trí,cấu tạo của tuyến giáp? + Vị trí : Nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 – 25 gam + Cấu tạo: Gồm có nang tuyến và TB tuyến. - Hãy nêu vai trò của tuyến giáp? + Hooc môn tuyến giáp là tirôxin (TH) trong thành phần có iốt có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và quá trình chuyể hóa các chất trong TB. - Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân “ Toàn dân dùng muối iốt”. + Nếu trong khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iốt tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến, gây bệnh bướu cổ, trẻ em chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn hoạt đông TK kém, trí nhớ kém
  6. Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP 1. Tuyến yên. 2. Tuyến giáp. - Hãy phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu i ốt? * Nguyên nhân: + Bệnh Ba za đô: Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hoóc môn làm tăng cường quá trình TĐC, tăng tiêu dùng O2 ,nhịp tim tăng, bướu cổ lồi mắt. + Bệnh bướu cổ: Nếu trong khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iốt tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến, gây bệnh bướu cổ. * Hậu quả: - Bệnh Bazađô: Người bệnh trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng mất ngủ, sút cân nhanh. -Bệnh bướu cổ : Trẻ em chậm lớn, trí thông minh kém, phát triển, . Người lớn hoạt động TK giảm sút, trí nhớ kém, * Vậy muốn phòng bệnh bướu cổ và bệnh Bazađô các em phải làm gì? - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần dùng muối i ốt bổ sung.
  7. Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP 1. Tuyến yên. 2. Tuyến giáp. - Ngoài tiết hoóc môn tirôxin tuyến giáp còn tiêt loại hoóc môn nào nữa? + Tuyến giáp còn tiết hoóc môn Canxitônin. + Hooc môn canxitônin cùng với hoóc môn tuyến cận giáp tham gia điều hòa can xi và phốt pho trong máu
  8. Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP 1. Tuyến yên. 2. Tuyến giáp. * Qua bài học em hãy nêu vị trí vai trò của tuyến yên và tuyến giáp theo bảng sau: STT Tuyến nội tiết Vị trí Tác dụng ( vai trò) 1 Tuyến yên -Tuyến yên nhỏ bằng + Tiết hooc môn kích thích hạt đậu nằm ở nền sọ, hoạt động của nhiều tuyến có liên quan tới vùng nội tiết khác. dưới đồi (thuộc não + Tiết h óc môn ảnh hưởng trung gian) một số quá trình sinh lí trong cơ thể. 2 Tuyến giáp -Nằm trước sụn giáp của + Hooc môn tuyến giáp là thanh quản nặng 20 – 25 tirôxin (TH) trong thành gam phần có iốt có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong TB.
  9. Bài 56: TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP * Một số hình ảnh người bị ưu năng tuyến yên gây tiết nhiều GH
  10. BÀI 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN 3 – TUYẾN TỤY: Quan sát hình vẽ sau đây, xác định vị trí của tuyến tụy trong cơ thể.
  11. Quan sát H57-1, kết hợp thông tin mục I / SGK, hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết.
  12. Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN 3 – TUYẾN TỤY: - Tuyến tụy là tuyến pha: + Chức năng ngoại tiết:tiết: do các tế bào tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp ruột non tiêu hóa thức ăn. + Chức năng nội tiếttiết:: do các tế bào đảo tụy thực hiện.  Tế bào α tiết hoocmôn glucagôn.  Tế bào β tiết hoocmôn insulin.
  13. Đọc thông tin mục I – Vai trò của các hoocmôn tuyến tụy, thảo luận nhóm và hoàn chỉnh sơ đồ tóm tắt quá trình điều hòa đường huyết. Khi ®êng huyÕt t¨ng (> 0,12%) Khi ®êng huyÕt gi¶m (< 0,12%) (Sau b÷a ¨n) (Xa b÷a ¨n, c¬ thÓ ho¹t ®éng) + + - TÕ bµo β §¶o tuþ TÕ bµo α - Tiết Tiết Insulin Glucagôn Gluc«z¬ Glicôgen Glucôzơ §êng huyÕt gi¶m xuèng §êng huyÕt t¨ng lªn møc b×nh thêng møc b×nh thêng + : KÝch thÝch Sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết - : K×m h·m
  14. Khi đường huyết tăng ( > 0,12% ) Khi đường huyết giảm< (0,12%) (sau bữa ăn)` (xa bữa ăn, cơ thể hoạt động) + + Đảo tụy Tế bào β Tế bào α - - Insulin Glucagôn Glucôzơ Glicôgen Glucôzơ đường huyết giảm xuống đường huyết tăng lên mức bình thường mức bình thường + : kích thích - : kìm hãm sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết 15
  15. Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN I – TUYẾN TỤY: - Tuyến tụy là tuyến pha + Chức năng ngoại tiết + Chức năng nội tiết - Các hoocmôn: + Khi đường huyết tăng tăng, tế bào β tiết insulin chuyển glucôzơ ➔ glicôgen + Khi đường huyết giảm,giảm tế bào α tiết glucagôn chuyển glicôgen ➔ glucôzơ - Vai trò: nhờ tác Khidụng ®êng huyÕtđối tlập¨ng của 2 loại hoocmônKhi ®nàyêng huyÕt mà gi¶m tỉ lệ đường huyết luôn ổn định ➔ đảm(Sau b ÷bảoa ¨n) hoạt động sinh lí trong(Xa cơ b÷ athể ¨n, c¬ diễn thÓ ho¹t ra ®éng) bình thường. + + TÕ bµo β §¶o tuþ TÕ bµo α Tiết Tiết - Insulin Glucag«n - Tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn insulin và Gluc«z¬glucagôn có vaiGlic«gen trò gì? Gluc«z¬ §êng huyÕt gi¶m xuèng møc §êng huyÕt t¨ng lªn b×nh thêng møc b×nh thêng + : KÝch thÝch S¬ ®å qu¸ tr×nh ®iÒu hoµ ®êng huyết - : K×m h·m
  16. Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường, chứng hạ đường huyết. Bệnh tiểu đường Bệnh tiểu đường là do hàm lượng đường trong máu cao làm cho thận không hấp thu hết nên đái tháo đừơng ra ngoài. Bệnh tiểu đường là do tế bào β rối loạn nên không tiết hoocmôn insulin hoặc do tế bào gan, cơ không tiếp nhận insulin.
  17. Bệnh nhân rất dễ bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não gây bại liệt hoặc tử vong. Theo các số liệu thống kê cho thấy 65 % tỉ lệ tử vong ở bệnh tiểu đường là do tai biến mạch máu. Bệnh tiểu đường trường hợp nặng có thể dẫn tới tổn thương động mạch vành tim( viêm tắc) động mạch màng lưới dẫn tới mù loà , ảnh hưởng tới chức năng thận không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong .
  18. Các biến chứng của bệnh tiểu đường
  19. • Chứng hạ đường huyết: hàm lượng đường trong máu giảm xuống, do tế bào α không tiết hoocmôn glucagôn
  20. Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN 3 – TUYẾN TỤY: 4 – TUYẾN TRÊN THẬN: - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi sau: Nêu vị trí, số lượng của tuyến trên thận.
  21.  Dựa vào hình 57-2, hãy trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận. Lớp? cầu ?Vỏ tuyến ?Tủy tuyến Vỏ tuyến? Lớp ?sợi Lớp lưới Tủy? tuyến
  22. Bài 57: TUYẾN TỤY, TUYẾN TRÊN THẬN 3– TUYẾN TỤY: 4– TUYẾN TRÊN THẬN: - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - Vai trò: + Vỏ tuyến:  Lớp ngoài (lớp cầu): tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.  Lớp giữa (lớp sợi): tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit). Dựa vào thông tin mục II / tr180, nêu chức  Lớp trong (lớp lưới): tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam, gây năng của các hoocmôn tuyến trên thận. những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam. + Tủy tuyến: tiết ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
  23. Hội chứng Cushing Do lớp giữa tuyến trên thận tiết nhiều hoocmôn gây rối loạn chuyển hóa gluxit và prôtêin làm đường huyết tăng, huyết áp cao, cơ yếu và phù nề. Khối lượng của xương và cơ bị giảm do prôtêin bị phân giải. có trường hợp bệnh nhân tích mỡ ở vai hoặc mặt gây vai u, mặt phị. Hình 57-3. Bệnh nhân mắc hội chứng Cushing (sau 4 tháng)
  24. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 178 và 181 SGK. -Đọc mục “Em có biết” -Chuẩn bị bài 58: Tuyến sinh dục, thực hiện các lệnh  mục I, II.