Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 34: Vitamin và muối khoáng

pptx 35 trang minh70 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 34: Vitamin và muối khoáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_8_bai_hoc_34_vitamin_va_muoi_khoang.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 34: Vitamin và muối khoáng

  1. Thí nghiệm protein, tinh bột, đường sữa, khoáng chất sau 10 ngày gạo trắng
  2. TIẾT 39- BÀI 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
  3. +Nhóm 1 và 2: Trả lời câu hỏi: +Nhóm 3 và 4: Trả lời câu hỏi: 1. Vitamin là gì? Nó có vai Muối khoáng có vai trò gì với trò gì đối với cơ thể? cơ thể? Nêu vai trò của muối khoáng Natri và Kali, Caxin, 2. Vitamin được chia mấy Sắt, Iốt, Kẽm? nhóm? Nêu vai trò của viamin A, D, E, C, nhóm B?
  4. PHIẾU BÀI TẬP Điền các từ sau: nhỏ, tổng hợp, thức ăn, dầu, nước, hợp chất hữu cơ, cần thiết, trao đổi chất, enzim, cân bằng áp suất, tế bào, năng lượng, vitamin A,D,E,K, vitamin C, nhóm B, muối khoáng natri, kali, canxi, sắt,iot, kẽm vào chỗ chấm sao cho thích hợp I. VITAMIN II. MUỐI KHOÁNG - Vitamin là(1) có trong thức ăn với một liều lượng (2) nhưng rất(3) cho -Muối khoáng là thành sự sống. phần quan trọng của + Vitamin tham gia thành phần cấu (11) đảm bảo(12) thẩm trúc của nhiều (4) khác nhau => đảm thấu và lực trương tế bào, bảo các hoạt động sinh lí bình thường tham gia vào thành phần của cơ thể. Người và động vật không cấu tạo enzim đảm bảo có khả năng tự (5) vitamin mà phải quá trình(13) và(14) lấy vitamin từ(6) -Ví dụ: (15) - Có 2 nhóm vitamin: +Vitamin tan trong(7) ,ví dụ:(8) + Vitamin tan trong(9) ,ví dụ:(10)
  5. Sơ đồ treo tranh và hướng di chuyển Bảng Cửa ra ngoài Bàn GV Hướng di chuyển TỔ 1 TỔ 3 TỔ 2 TỔ 4 Góc lớp
  6. Thảo luận nhóm làm phiếu bài tập Nhóm 3 và 4 Nhóm 1 và 2 I. VITAMIN II. MUỐI KHOÁNG - Vitamin là(1) có trong thức ăn với một liều -Muối khoáng là thành phần lượng (2) nhưng rất(3) cho sự sống. quan trọng của (11) đảm + Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của bảo(12) thẩm thấu và lực nhiều (4) khác nhau => đảm bảo các hoạt trương tế bào, tham gia vào động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và thành phần cấu tạo enzim đảm động vật không có khả năng tự (5) vitamin bảo quá trình(13) và(14) mà phải lấy vitamin từ(6) -Ví dụ: (15) - Có 2 nhóm vitamin: +Vitamin tan trong(7) ,ví dụ:(8) + Vitamin tan trong(9) ,ví dụ:(10)
  7. Thí nghiệm protein, tinh bột, đường sữa, khoáng chất sau 10 ngày
  8. - Vitamin là(1) hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng (2)nhỏ nhưng rất(3)cần thiết cho sự sống. + Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều(4) enzim khác nhau => đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật không có khả năng tự (5)tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ (6)thức ăn. -Có 2 nhóm vitamin: +Vitamin tan trong(7) dầu,ví dụ:(8) vitamin A,D,E,K + Vitamin tan trong(9) nước,ví dụ:(10) vitamin C, nhóm B
  9. Vậy vitamin thường có ở những loại thực phẩm nào? Có tác dùng gì đối với hoạt động sống của cơ thể
  10. vitamin A Có tác dụng trong tạo sắc tố thị giác, tạo da, niêm mạc, tăng sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn Bệnh khô mắt do thiếu vitamin A
  11. Vitamin E Vitamin E có tác dụng phòng chống lão hóa cho làn da bởi nó rất cần thiết cho việc bảo vệ các mô khỏi bị oxy hóa
  12. Vitamin K Tăng cường chức năng của tế bào nội mô mạch máu, rau súp lơ xanh cải bó xôi chống xơ vữa động mạch, chống tắc nghẽn mạch, tránh nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực. đinh hương dầu oliu ngò gai quả sấy khô
  13. Vitamin D tham gia chuyển hóa và hấp thu canxi dưới dạng phosphat tại ruột. Canxi đọng ở xương răng làm cho răng, xương được cứng chắc. Dầu cá bệnh còi xương bệnh loãng xương
  14. Vitamin C chống ô xy hóa rất cao nên có thể chống các phần tử tự do, giúp phòng chống ung thư. Ngoài ra, còn làm tăng sức đề kháng, làm tăng tác dụng của histaminaza (có tác dụng kháng histamine), làm trơn thành mạch, đẹp da bệnh viêm lợi
  15. Nguån cung cÊp vitamin nhãm B
  16. Thừa vitamin thừa vitamin A thừa vitamin D thừa vitamin B6 thừa vitamin C
  17. -Muối khoáng là thành phần quan trọng của(11) tế bào đảm bảo (12) cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình (13)trao đổi chất và (14) năng lượng -Ví dụ: (15) muối khoáng natri, kali, canxi, sắt,iot, kẽm
  18. Bệnh bướu cổ do thiếu iôt Nguồn cung cấp iôt Rong biển Rau câu Cải xoong
  19. Nguồn cung cấp canxi Bệnh loãng xương do thiếu canxi Cải xoong Bệnh còi xương do thiếu canxi
  20. • Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
  21. Các loại muối khoáng đều có trong tự nhiên, tại sao khi nấu ăn người ta phải cho thêm nước mắm, muối iot vào thức ăn?
  22. Nhu cầu muối khoáng hằng ngày Natriclorua : 2-10(g) Kali : 1-2 (g) Magiê : 0,3(g) Phôtpho :1,5(g) Đồng :0,001(g) Mangan :0,0003(g) Iốt :0,00003(g)
  23. • Lập thực đơn 1 ngày 3 bữa sáng, trưa, tối của mình sao cho đủ chất dinh dưỡng, năng lượng để hoạt động?
  24. Luật chơi - Phần chơi bao gồm các câu hỏi liên quan đến kiến thức của bài học. - Học sinh giơ tay trả lời, nếu trả lời sai quyền trả lời sẽ dành cho học sinh khác, nếu trả lời đúng sẽ nhận được điểm thưởng.
  25. Câu 1. Thiếu vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm mạc ? A. Vitamin B2 B. Vitamin B1 C. Vitamin B6 D. Vitamin B12
  26. Câu 2. Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa vitamin E: A. Gan, hát nảy mầm, dầu thực vật B. Bơ, trứng, dầu cá C. Rau xanh, cà chua, quả tươi D. Gan, thịt bò, trứng, hát ngũ cốc
  27. Câu 3. Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A ? A.Mướp đắng B. Gấc C. Chanh D. Táo ta
  28. Câu 4. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá ? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D
  29. Câu 5. Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều viatmin B2: A. Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật B.Bơ, trứng, dầu cá C. Rau xanh, cà chua, quả tươi D. Gan, thịt bò, trứng, hát ngũ cốc
  30. Câu 6. Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ? A.Asen B. Kẽm C. Đồng D. Sắt
  31. Câu 7. Loại muối khoáng nào dưới đây có vai trò quan trọng trong việc hàn gắn vết thương ? A.Iốt B. Canxi C. Kẽm D. Sắt
  32. Câu 8. Bệnh tê phù, viêm dây thần kinh do thiếu vitamin nào ? a. B1 b. B2 c. B12 d. B6
  33. Câu 9. Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp ? A.Kẽm B. Sắt C. Iốt D. Đồng
  34. Câu 10. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là A.vitamin D. B. vitamin A. C. vitamin C. D. vitamin E.
  35. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, trả lời được các câu hỏi SGK / 110. - Đọc mục " Em có biết" - Tìm hiểu thêm về các vitamin và muối khoáng khác. - Nghiên cứu bài mới "Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần ăn.", chuẩn bị: + Tìm hiểu bữa ăn hàng ngày của gia đình. + Giá trị dinh dưỡng của thức ăn. + Tháp dinh dưỡng.