Bài giảng Sinh học 8 - Bài số 14: Bạch cầu và miễn dịch

pptx 25 trang minh70 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài số 14: Bạch cầu và miễn dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_8_bai_so_14_bach_cau_va_mien_dich.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài số 14: Bạch cầu và miễn dịch

  1. Kiểm tra bài cũ Nêu thành phần của máu? Trình bày chức năng của huyết tương và hồng cầu? Hồng cầu Tế bào máu Bạch cầu Máu Huyết Tiểu cầu tương
  2. Chức năng của huyết tương + Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải. Chức năng của hồng cầu Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ phổi về tim tới tế bàovà vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi.
  3. Tiết 14. Bài 14. BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
  4. I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
  5. PHẢN ỨNG GIỮA KHÁNG NGUYÊN VÀ KHÁNG THỂ Kháng thể A Kháng thể B Kháng thể C Vùng gắn kháng nguyên
  6. Quan sát các hình ảnh sau: Mũi kim Ổ viêm sưng lên Vi khuẩn Đại thực bào Bạch cầu trung tính Đại thực bào Bạch cầu trung tính Sơ đồ hoạt động thực bào
  7. Quan sát các hình ảnh sau: Tế bào vi khuẩn Tế bào B Các kháng thể bị vô hiệu hóa tiết kháng thể Sơ đồ hoạt động tạo kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên
  8. Quan sát các hình ảnh sau: Tế bào T Phân tử prôtêin đặc hiệu Kháng nguyên của VK,VR Tế bào cơ thể bị Lỗ thủng trên Tế bào nhiễm bị phá hủy nhiễm khuẩn màng tế bào Sơ đồ hoạt động phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh
  9. Thảo luận nhóm (3 phút) Cơ chế hoạt động Loại bạch cầu 1. Thực bào Nhóm 1: Tìm hiểu hoạt động Thực bào. Nhóm 2: Tìm hiểu hoạt động Tạo 2. Tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên nguyên. Nhóm 3: Tìm hiểu hoạt động Phá 3. Phá hủy các tế hủy các tế bào đã nhiễm bệnh. bào đã nhiễm bệnh
  10. Hoạt động Thực bào
  11. Cơ chế hoạt động Loại bạch cầu Bạch cầu hình thành chân Bạch cầu trung 1. Thực bào giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tính và Bạch cầu tiêu hoá chúng mono 2. Tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên 3. Phá hủy các tế bào đã nhiễm bệnh
  12. Hoạt động Tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên
  13. Cơ chế hoạt động Loại bạch cầu Bạch cầu hình thành chân Bạch cầu trung 1. Thực bào giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tính và Bạch cầu tiêu hoá chúng mono BC limpho B tiết ra các 2. Tạo kháng thể kháng thể, rồi các kháng Limphô B vô hiệu hóa thể sẽ gây kết dính và kháng nguyên làm vô hiệu các kháng nguyên. 3. Phá hủy các tế bào đã nhiễm bệnh
  14. Hoạt động phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh
  15. Cơ chế hoạt động Loại bạch cầu Bạch cầu hình thành chân Bạch cầu trung 1. Thực bào giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tính và Bạch cầu tiêu hoá chúng mono BC limpho B tiết ra các 2. Tạo kháng thể kháng thể, rồi các kháng Limphô B vô hiệu hóa thể sẽ gây kết dính và kháng nguyên làm vô hiệu các kháng nguyên. 3. Phá hủy các tế Phá huỷ tế bào đã bị Limphô T bào đã nhiễm nhiễm vi khuẩn bằng cách bệnh nhận diện, tiếp xúc và phá hủy chúng
  16. II. Miễn dịch
  17. 1. Khái niệm miễn dịch: Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.
  18. 2. Phân loại miễn dịch: a. Miễn dịch tự nhiên : Tự cơ thể có khả năng không mắc 1 số bệnh (miễn dịch bẩm sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm). b. Miễn dịch nhân tạo : do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh hoặc tiêm huyết thanh.
  19. Có một số bệnh sau : Thủy đậu, tay chân miệng, quai bị, lao, cảm cúm, ho gà, sốt xuất huyết. Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch nhân tạo tay chân miệng sốt xuất huyết quai bị lao ho gà cảm cúm Thủy đậu cảm cúm Thủy đậu
  20. Luyện tập Câu 1. Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào. a. bạch cầu trung tính. b. bạch cầu ưa kiềm c. bạch cầu ưa axít. d. bạch cầu đơn nhân. Câu 2. Hoạt động nào là hoạt động của tế bào Lim pho B? a. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên. b. Thực bào bảo vệ cơ thể. c. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể. d. Tạo hàng rào bảo vệ.
  21. Luyện tập Câu 3. Tế bào T phá hủy tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nào ? a. Tiết men phá hủy màng. b. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu. c. Dùng chân giả tiêu diệt. d. Thực bào.
  22. Vận dụng – tìm tòi Viết báo cáo về tuyên truyền về Đại dịch HIV/AIDS và Các biện pháp chăm sóc người bị nhiễm HIV/AIDS.