Bài giảng Sinh học 8 - Bài thứ 39: Bài tiết nước tiểu

ppt 38 trang minh70 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài thứ 39: Bài tiết nước tiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_bai_thu_39_bai_tiet_nuoc_tieu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài thứ 39: Bài tiết nước tiểu

  1. Câu: 1 12151314161718190810010204050703000906112 Đáp án Ngồi mát ăn bát vàng Slide
  2. Câu: 2 12151314161718190810010204050703000906112 Đáp án Ngọc trai Slide
  3. Câu: 3 Đáp án Thất học 121513141617181920081001020405070300090611 7 a b Slide
  4. Câu: 4 10010204050703000906 Đáp án Nhà cao cửa rộng 1215131416170811 Slide
  5. Câu: 5 Đáp án Ngũ cốc 12151314081001020405070300090611 Slide
  6. Câu: 6 12151314161718081001020405070300090611 ĐÁP ÁN Số đỏ Slide
  7. Câu: 7 ĐÁP ÁN Tam sao thất bản
  8. Câu: 8 ĐÁP ÁN H 5 N 1
  9. Câu: 9 ĐÁP ÁN Ba hoa
  10. Câu: 10 ĐÁP ÁN Ca dao
  11. Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
  12. NỘI DUNG BÀI HỌC 1 Tạo thành nước tiểu 2 Thải nước tiểu
  13. I/ Tạo thành nước tiểu - Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận. Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu? Cấu tạo một đơn vị chức năng của thận
  14. Mao mạch quanh ống thận Ống thận LỌC MÁU HẤP THỤ LẠI BÀI TIẾT TIẾP - Màng lọc là vách mao mạch - Có sử dụng năng - Có sử dụng năng lượng với các lỗ nhỏ 30- 40 A0 lượng ATP ATP - Sự chênh lệch áp suất tạo ra - Các chất được hấp - Các chất được bài tiết tiếp: lực đẩy các chất qua lỗ lọc. thụ lại: + Các chất cặn bã: axit - Các tế bào máu và protein + Chất dinh dưỡng lớn hơn lỗ lọc nên vẫn ở lại uric, creatin trong máu. + Nước + Các chất thuốc + - + Các ion Na , Cl + ion thừa: H+, K+
  15. Trả lời câu hỏi 1. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? Kết quả? Các quá trình hình thành Vị trí Kết quả nước tiểu Lọc máu Cầu thận Tạo nước tiểu đầu Hấp thụ lại Ống thận Tạo nước tiểu chính thức Bài tiết tiếp 2. Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Thành phần nước tiểu đầu Máu Không có các tế bào máu và protein Có các tế bào máu và protein 3. Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức Nồng độ các chất hoà tan Loãng Đậm đặc Chất độc, chất cặn bã Có ít Có nhiều Chất dinh dưỡng Có nhiều Gần như không
  16. I/ Tạo thành nước tiểu - Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận. - Gồm 3 quá trình: lọc máu, hấp thụ lại và bài tiết tiếp. + Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận  tạo nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết Tạo nước ống thận  tiểu chính + Bài tiết tiếp chất cặn bã, chất độc thức. hại - Ý nghĩa: Giúp duy trì và ổn định nồng độ các chất trong máu.
  17. Bệnh nhân viêm cầu thận, suy thận
  18. Bệnh nhân chạy thân nhân tạo
  19. II/ Thải nước tiểu
  20. II/ Thải nước tiểu Nước tiểu chính thức Bể thận Bể Ống dẫn nước tiểu thận Bóng đái Ống dẫn nước tiểu Ống đái Thải ra ngoài
  21. II/ Thải nước tiểu Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài Bể thận nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái (cùng với cơ bóng đái và cơ bụng). Ống dẫn nước tiểu
  22. BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ Tạo thành nước tiểu II/ Thải nước tiểu + Máu tuần hoàn liên tục qua Sự tạo thành nước tiểu diễn thận để lọc tạo thành nước tiểu ra liên tục. Nhưng sự thải (không theo ý muốn).nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất Bể định. Có sự khác nhau đó là thận + do đâu? Nước tiểu chính thức được tích trữ trong bóng đái khi lên tới 200ml, đủ áp lực để gây cảm giác muốn đi tiểu. Nếu Ống dẫn cơ vòng mở ra (có sự phối nước tiểu hợp co của cơ bóng đái và cơ bụng)  nước tiểu mới thoát ra ngoài.
  23. II/ Thải nước tiểu Giải thích tại sao trẻ nhỏ thường tiểu dầm, còn người già khó điều khiển phản xạ đi tiểu? Bể thận + Ở trẻ nhỏ, do hệ thần kinh chưa phát triển. + Ở người già, sự co cơ vân ở ống đái không tốt. Ống dẫn nước tiểu
  24. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu màng lọc bị tổn thương? Khi màng lọc bị tổn thương làm cho quá trình lọc máu bị ngưng trệ hoặc cho prôtêin và các tế bào máu lọt qua màng, gây ra hiện tượng tiểu ra máu,
  25. GIẢI Ô CHỮ H Ệ B À I T I Ế T 1 1 C Ầ U T H Ậ N 2 Ố N G T H Ậ N 2 3 P R Ô T Ê I N 3 4 B Ó N G Đ Á I 4 5 T Ế B À O M Á U 5 6 T H Ả I N Ư Ớ C T I Ể U 6 Câu 6: Nước tiểu chính thức sau khi được tạo ra sẽ xảy ra quá Câu 2: Câu 3: Câu 5: Thành phần nào có trong máu mà không có trong nước Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp được được diễn ra Chất nào trong máu không lọt qua màng lọc của cầu Câu 1: Câu 4: Bộ phận nào của hệ bài tiết đảm nhận chức năng lọc máu ? Nước tiểu chính thức được dự trữ ở đâu ? 7ô trình nào tiếp theo ? ở đâu?thận trong quá trình lọc máu ?tiểu đầu ? 8ô 7ô 12ô 7ô 7ô
  26. BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU III. Vệ sinh hệ bài tiết 1. Một số tác nhân chủ yêu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu 2 1 Khi các cầu thân bị viêm hay bị suy thoái có thể dẫn đến những 3 hậu quả nghiêm trọng như thế 4 nào về sức khỏe ? 5 Quá trình lọc máu bị trì trệ  cơ thể bị nhiễm độc  chết.
  27. BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu 2 Ống thận bị tổn thương hoặc làm 1 việc kém hiệu quả thì sẽ dẫn đến hậu quả gì về sức khỏe ? 3 4 - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm 5  môi trường trong cơ thể bị biến đổi - Ống thận bị tổn thương  nước tiểu hòa vào máu đầu độc cơ thể
  28. BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Khi đường dẫn tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể gây ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe ? Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính mạng Nguy. .hi. ểm
  29. BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?  Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Các vi khuẩn gây bệnh. + Các chất độc trong thức ăn. + Khẩu phần thức ăn không hợp lí.
  30. BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU III. Vệ sinh hệ bài tiết 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu 2. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để đảm bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại Thảo luận nhóm STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể 1 cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu Khẩu phần ăn uống hợp lí : Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá 2 chua, quá nhiều chất tạo sỏi. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại Uống đủ nước Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn 3
  31. 1. Tránh cho thận làm việc Cơ quá nhiều hạn chế khả Các thói quen sống khoa sở STT học khoa năng tạo sỏi. học 2. Hạn chế tác hại của A - Thường xuyên giữ vệ - các chất độc. sinh cho toàn cơ thể cũng 1 3. Tạo điều kiện cho quá như cho hệ bài tiết nước tiểu trình lọc máu được thuận lợi. Khẩu phần ăn uống hợp lí : 4. Hạn chế khả năng tạo B - Không ăn quá nhiều - protein, quá mặn, quá sỏi chua, quá nhiều chất tạo 5. Hạn chế tác hại của vi 2 sỏi. sinh vật gây bệnh. - C - Không ăn thức ăn ôi 6.Tăng cường khả năng - thiu và nhiễm chất độc hại miễn dịch cho cơ thể. D - Uống đủ nước 7. Làm máu vận chuyển E - Khi muốn đi tiểu thì nên - 3 nhanh và dễ dàng hơn. đi ngay không nên nhịn
  32. BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học A - Thường xuyên giữ vệ sinh cho 5 -Hạn chế tác hại của vi 1 toàn cơ thể cũng như cho hệ bài sinh vật gây bệnh. tiết nước tiểu Khẩu phần ăn uống hợp lí : B - Không ăn quá nhiều protein, 1 -Tránh cho thận làm việc quá mặn, quá chua, quá nhiều chất quá nhiều và hạn chế khả tạo sỏi. năng tạo sỏi 2 C - Không ăn thức ăn ôi thiu và 2 - Hạn chế tác hại của các nhiễm chất độc hại chất độc D - Uống đủ nước 3 -Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu thuận lợi E - Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay 4 -Hạn chế khả năng tạo 3 không nên nhịn. sỏi
  33. BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Vậy theo em cần có những thói quen khoa học nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Cần có các thói quen sau: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu - Khẩu phần ăn uống hợp lí. - Đi tiểu đúng lúc.
  34. Bài tập củng cố: Câu 1:Những nhóm tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: a. Nhóm các vi khuẩn gây bệnh, các loại nấm mốc. b. Nhóm các chất độc trong thức ăn, thức ăn đồ uống có chứa chất kích thích. c. Nhóm các vi khuẩn gây bệnh, các chất độc trong thức ăn, khẩu phần ăn không hợp lí.
  35. Tiết 42 Bài 40 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Câu 2: Tình huống Tường năm nay học lớp 8. Dạo này vào ban đêm Tường hay đi tiểu nhiều lần mà trời lại khá rét. Em băn khoăn không dám nói với bố mẹ, may có Minh là bạn thân bên cạnh em liền tâm sự và được Minh mách cho 1 mẹo đó là nhịn uống nước và nhịn đi tiểu.Theo em cách Minh nói như vậy có đúng không và tại sao?
  36. Tiết 42 Bài 40 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Kết luận: Các tác nhân có thể có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là các chất đọc trong thức ăn, đồ uống, khẩu phần ăn uống không hợp lí, các vi trùng gây bệnh. Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lí. - Đi tiểu đúng lúc.