Bài giảng Sinh học 8 - Đông máu và nguyên tắc truyền máu

ppt 21 trang minh70 5080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Đông máu và nguyên tắc truyền máu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_dong_mau_va_nguyen_tac_truyen_mau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Đông máu và nguyên tắc truyền máu

  1. SINH HOÏC 8
  2. Chủ đề 3. TUẦN HOÀN (tt) III-ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU 1. ĐÔNG MÁU 2. CÁC NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU 2.1. Các nhóm máu ở người 2.2. Các nguyên tắc truyền máu
  3. Đông máu là gì? - Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông bịt kín vết thương.
  4. Tơ máu Tế bào máu Cấu tạo hiển vi cục máu đông
  5. - Cơ chế đông máu + KhiEnzimTơ máuva làmchạmkết tơ thànhvào sinh vết máumạng rách trong lướitrên huyết ômthànhgiữ tương mạchcác biếntếmáu,bào thành cácmáu tiểu tơtạo máu. cầuthành vỡcục ramáu giảiđông phóng. enzim.
  6. Hãy quan sát sơ đồ, trả lời các câu hỏi sau Hồng cầu Các tế bào Bạch cầu máu Tiểu cầu Khối máu Vỡ Máu đông chảy Enzim Chất sinh Tơ máu 2+ Huyết tương tơ máu Ca Huyết thanh • Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể? • Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu? • Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu? • Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu?
  7. • Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với sự sống? ➢Sự đông máu là một cơ chế tự bảo vệ cơ thể để chống mất máu. • Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu? ➢Liên quan tới tiểu cầu là chủ yếu và có sự tham gia của ion Ca2+ có trong huyết tương • Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu? ➢Nhờ búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết thương • Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu? ➢Tiểu cầu vỡ giải phóng enzm tham gia vào quá trình đông máu
  8. Tại sao máu chảy trong hệ mạch lại không bị đông? • Vận tốc máu chảy trong hệ mạch là đều đặn và ổn định. • Mặt trong của hệ mạch rất nhẵn và trơn nên không làm cho tiểu cầu bị vỡ ra để giải phóng các yếu tố đông máu. • Một số tế bào còn tiết ra yếu tố chống đông tự nhiên như muối oxalat, xitrat ➢Do vậy mà máu chảy trong mạch không bị đông
  9. Khi bị mất nhiều máu chúng ta phải làm gì đây? Ý tưởng truyền máu có từ bao giờ? Trong lịch sử phát triển y học, con người đã biết truyền máu. Ý tưởng này thực sự bắt đầu vào đầu thế kỉ 17 do Các Lanstâynơ nghĩ ra, trong suốt thể kỉ 18 đã có nhiều thử nghiệm nhưng thường gặp tai biến chết người. Mãi tới đầu thế kỉ 20 (1901) ông mới tìm ra nguyên nhân và nhận thấy rằng khi truyền máu phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định.
  10. Nghiên cứu thí nghiệm của Cac Lanstâynơ, cho biết: - Ở người có mấy nhóm máu? Đó là những nhóm máu nào? - Hồng cầu của người cho có những loại kháng nguyên nào? - Huyết tương của người nhận có những loại kháng thể nào? Chúng có gây kết dính hồng cầu không?
  11. Ở người có những nhóm máu nào? ở người có 4 nhóm máu: A, AB, B, O Hồng cầu ở người cho có những kháng nguyên nào? Hồng cầu người cho có 2 loại kháng nguyên là : A và B Huyết tương người nhận có những loại kháng thể nào? Chúng có gây kết dính hồng cầu không? Huyết tương máu của người nhận có hai loại kháng thể là (gây kết dính A) và  (gây kết dính B). Chúng có gây kết dính hồng cầu máu người cho.
  12. Hãy đánh dấu mũi tên để phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không gây kết dính hồng cầu trong sơ đồ sau: A A O O AB AB B B
  13. Có 4 nhóm máu: AB, O, A, B. - Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho: người có nhóm máu này có thể cho bất kì người nào. - Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận: người có nhóm máu này có thể nhận máu của bất kì người nào. A A O O AB AB B B
  14. • Máu có cả kháng nguyên ➢ Máu có cả kháng nguyên A A và B có thể truyền cho và B không truyền cho người có nhóm O được người có nhóm máu O được không? Vì sao? vì sẽ bị kết dính hồng cầu. • Máu không có kháng ➢ Máu không có kháng nguyên A và B có thể nguyên A và B có thể truyền truyền cho người có cho người có nhóm máu O nhóm máu O được được vì không bị kết dính không? Vì sao? hồng cầu. • Máu có nhiễm các tác ➢ Máu có nhiễm các tác nhân nhân gây bệnh (virut viêm gây bệnh (virut viêm gan B, gan B, virut HIV ) có thể virut HIV ) không được truyền cho người khác đem truyền cho người khác được không? Vì sao? vì sẽ gây nhiễm các bệnh này cho người được truyền máu
  15. Truyền máu cần tuân thủ theo những nguyên tắc nào? - Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận. - Truyền máu không có mầm bệnh - Truyền từ từ
  16. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 1: Trong một gia đình: người bố có nhóm máu O, người mẹ có nhóm máu AB, người con trai có nhóm máu A và người con gái có nhóm máu B. - Người con trai bị tai nạn giao thông mất rất nhiều máu cần truyền máu gấp, vậy trong gia đình ai là người có thể cho máu? - Trong trường hợp bố cần phải truyền máu thì trong gia đình họ ai sẽ cho được máu? Và ta sẽ giải quyết như thế nào?
  17. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 2. Người bố có nhóm máu B, có hai người con: một người có nhóm máu A, một người có nhóm máu AB. Hãy cho biết người bố có thể truyền máu cho người con nào? Vì sao? Đáp án: Người bố có thể truyền máu cho người con có nhóm máu AB vì trên hồng cầu của nhóm máu B có kháng nguyên B, huyết tương của nhóm máu AB không có cả α và β. Nên khi người bố cho máu người con có nhóm máu AB không bị kết dính hồng cầu. Còn nếu người cha truyền máu cho người con có nhóm máu A sẽ gây kết dính hồng cầu vì trên hồng cầu của nhóm máu B có B, huyết tương của nhóm máu A có β, mà β gây kết dính với B nên người cha có nhóm máu B không truyền máu cho người con có nhóm máu A được.
  18. Bài tập 3: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng 1) Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu? A. Hồng cầu B. Bạch cầu C. Tiểu cầu D. Cả 3 đáp án trên 2) Máu có thể đông được là do đâu? A. Tơ máu B. Huyết tương C. Bạch cầu D. Hồng cầu 3) Người có nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O, A và B vì A. Nhóm máu AB, hồng cầu có cả A và B nên bị kết dính B. Nhóm máu AB, huyết tương không có α và β C. Nhóm máu AB ít người có D. Nhóm máu AB hay bị kết dính
  19. BÀI TẬP VỀ NHÀ ➢ Bài tập : Tại sao người có nhóm máu O(huyết tương có cả α và β) khi truyền cho người có nhóm máu AB (hồng cầu có cả A và B) thì kháng thể có trong huyết tương của người đó lại không gây kết dính hồng cầu của người nhận? ➢ Học bài và làm các bài tập cuối bài ➢ Ôn lại kiến thức về hệ tuần hoàn của lớp thú ➢ Đọc trước bài 16 : “tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết + Quan sát hình 16.1 : mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn + Tìm hiểu về vai trò của hệ tuần hoàn