Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 37: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần

ppt 20 trang minh70 3620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 37: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_37_tieu_chuan_an_uong_nguyen_tac_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 37: Tiêu chuẩn ăn uống nguyên tắc lập khẩu phần

  1. SINH HỌC 8 Tiết 37 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN Giáo viên: Trương Hoàng Hải Yến Trường THCS Hòa Long
  2. KiÓm tra bµi cò Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
  3. Người giàỞ cùngnhu mộtỞcầu nam độ dinhtuổi giới nhudưỡng cao cầu hơn dinhthấp ở nữvì sự vận động của cơ thểNhukém, cầu dinhcòn dưỡngtrẻ em củanhu trẻ cầuem vàdinh dưỡng cao vì ngườidưỡng giàcủa có nam giống và nữnhau có không?khác nhau hay cần tíchkhông?luỹ cho cơ thể
  4. Nhu cầucầu dinhdinh dưỡngdưỡng ở củamọi từngđộ tuổingười là giốnglà không hay khácgiống nhau?nhau
  5. - Lao ®éng trÝ ãc: 3000 – 3200 kcal Nếu ăn uống không đầy đủ sẽ dẫn tới tình trạng gì? Nhu cầu-ỞLao ngườidinh ®éngdưỡng ốmch©n nhu tayở : cầungười dinh3200mới –dưỡng3500ốm kcalcaokhỏi hơnvà người bình thường có khác nhau hay không? - Lao ®éng nÆng: 3500 – 4000 kcal - Lao ®éng vÊt v¶: 4500 – 5000 kcal Suy dinh dưỡng
  6. Bảng 36.2. Tỉ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ em ở một số khu vực trên thế giới (Theo tài liệu của Vụ bảo vệ bà mẹ trẻ em- Bộ Y tế, 2001) Tỉ lệ % trẻ em suy dinh dưỡng Khu vực Thiếu cân Chưa đạt chiều (W/A) cao (H/A) Việt Nam 33,8 36,5 Châu á (ước tính) 28,9 34,4 Chung cho các nước đang phát triển 36,7 32,5 Thái Lan 19 16 Philippin 28 30 Inđônêxia 34 42 Lào 40 47 Campuchia 52 56 Trung Quốc 10 17
  7. Bảng 36- 1. Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dưới 5 tuổi) bị suy dinh dưỡng qua các năm ( Theo tài liệu của Vụ Bảo vệ bà mẹ và trẻ em - Bộ y tế, 2001) Tình trạng Mục tiêu 1985 1995 1997 1999 2000 SDD năm 2005 Thiếu cân 51,5 44,9 40,6 36,7 33,8 25 (W/ A) Chưa đạt chiều 59,7 46,9 44,1 38,7 36,5 27,5 cao (H/ A) (W: Khối lượng cơ thể; H: Chiều cao; A: Tuổi ) QuaDoTrẻ trìnhembảngở độcáchãy khoanướccho họcbiếtđang pháttạiphát triển,saotriển tỉthulệ thườngnhậpsuy dinhbìnhcó dưỡngquântỉ lệ suy ở trẻcaodinhemdưỡngngày caocàng. Tạigiảm?sao?
  8. Do chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp
  9. Trẻ em ănKhắcuống phụcquá nhiềubệnhthực phẩm giàu năng béolượngphìdễcầnhấplàmthụ mà ít vận động thì dẫnthếđếnnàohậu? quả gì?
  10. Người mắc bệnh béo phì cần ăn kiêng hợp lí tăng cường ăn rau quả, hạn chế ăn thịt mỡ bánh ngọt, tăng cường lao động chân tay và rèn luyện thể dục thể thao
  11. Thức ăn bao gồm những thành phần gì? Prôtêin, Lipit, Gluxit, Muối khoáng, Vitamin. 1 gam prôtêin oxi hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 kcal 1 gam lipit oxi hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 kcal 1 gam gluxit oxi hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 kcal
  12. Thực phẩm giàu Gluxit: Gạo nếp, ngô tươi, bánh mì, đậu xanh .
  13. Thực phẩm giàu prôtêin: Thịt,đậu xanh, gan lợn,, chuối chín
  14. Thực phẩm giàu lipit: Mỡ động vật, dầu thực vật
  15. Thực phẩm giàu vitamin và khóang chất: Rau quả tươi và muối khoáng
  16. Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì? Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện như thế nào?
  17. Để đủ sức khẻo học tập và sinh hoạt một nữ sinh lớp 8 cần: + Bữa sáng: bánh mì 65 gam, sữa đặc: 15 gam + Bữa trưa: cơm 200 gam, đậu phụ 75 gam, thịt lợn 100 gam, dưa muối 100 gam + Bữa tối: cơm 200 gam, cá 100 gam, rau 200 gam, đu đủ chín 100 gam Lượng thức ăn như trên được gọi là khẩu phần, vậy khẩu phần là gì?
  18. ĐểVìNgườiKhẩu tăngsao phầncườngmớitrong củaốm vitaminkhẩukhỏingườicầnphần mớivàthức chấtốmthức ăngì xơănbổkhác giúpdưỡngcầnkhẩu hoạt độngphầntăngđẻ tiêucườngtăngcủa hoángườicường dễrau dàngbìnhquảsức hơntươi?khoẻthường ?
  19. Để xây khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên những căn cứ nào?