Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 39 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng

ppt 18 trang minh70 4110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 39 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_39_bai_34_vitamin_va_muoi_khoang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 39 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng

  1. KiÓm tra bµi cò Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp: Trời nóng, trời oi bức và trời rét. Các trường hợp Cơ chế điều hòa Trời oi bức Mồ hôi tiết nhiều, mang nhiệt ra khỏi cơ thể. Mao mạch da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều Trời nóng tạo điều kiện cho da truyền nhiệt ra môi trường. Mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít, Trời rét giảm tỏa nhiệt qua da.
  2. Tiết 39 - Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. Vitamin: - Năm 1953, các thủy thủ và đoàn thám hiểm Cactiê đi Canađa đã mắc bệnh Xcobut (chảy máu, viêm khớp) do thiếu rau quả, thịt lợn. - Vitamin có vai trò rất quan trọng? 
  3. Hãy đánh dấu X vào các câu đúng: - Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tươi. x - Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng. - Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng rất cần thiết x cho sự sống. - Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn. - Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa x năng lượng của cơ thể. - Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp x được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
  4. I. Vitamin: - Vitamin là gì? Có mấy - Vitamin là hợp chất hoánhómhọc đơn Vitamingiản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể. - Có 2 nhóm: + Nhóm tan trong dầu mỡ: A,D,E,K + Nhóm tan trong nước: C, B (B1, B2, B6 ,B12 ) 
  5. I. Vitamin: Bảng 34.1 Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitamin Loại Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp vitamin Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền Bơ, trứng, dầu cá.Thực vật có màu vàng Vitamin vững, dễ nhiễm trùng,giác mạc của mắt đỏ, xanh thẫm chứa nhiều carôten là A khô, có thể dẫn tới mù loà. chất tiền vitamin A. Vitamin Cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho. Nếu Bơ, trứng, sữa, dầu cá.là vitamin duy thiếu trẻ em mắc bệnh còi xương, người nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng D lớn: loãng xương. mặt trời. Vitamin Cần cho sự phát dục bình thường. Chống Gan,hạt nảy mầm, dầu thực vật E lão hoá, bảo vệ tế bào. Vitamin Chống lão hoá, chống ung thư Thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh Rau xanh, cà chua, quả tươi. C xcobut. Tham gia quá trình chuyển hoá. Thiếu sẽ mắc Có trong ngũ cốc, thịt lợn, trứng, gan. B1 bệnh tê phù, viêm dây thần kinh B2 Thiếu sẽ gây loét niêm mạc. Có trong gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc B6 Thiếu gây viêm da, suy nhược. Có trong lúa gạo, cà chua, ngô vàng, cá hồi, gan. B12 Thiếu gây bệnh thiếu máu. Các vitamin nhóm B nhóm Cácvitamin
  6. I. Vitamin:
  7. I. Vitamin: - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành - vai trò của vitamin? phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể. - Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường - Trong khẩu của cơ thể. phần ăn uống hằng ngày - Cần phối hợp cân đối các chúng ta cần loại thức ăn để cung cấp chú ý điều gì? đủ vitamin cho cơ thể. 
  8. I. Vitamin: Thực vật: nguồn cung cấp nhiều vitamin Nguồn cung cấp vitamin B1 Cam- nguồn cung cấp vitamin C
  9. I. Vitamin: Thực vật- nguồn cung cấp nhiều vitamin
  10. I. Vitamin: II. Muối khoáng: Bảng 34-2.Tóm tắt vai trò chủ yếu một số muối khoáng Tên Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp Muối khoáng Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong Natri và nước mô,huyết tương. Tham gia các hoạt động trao Có trong muối ăn. Có nhiều trong kali đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và tro thực vật dẫn truyền xung thần kinh. Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có quan trọng trong hoạt động của cơ,quá trình đông mặt vitamin D. Có nhiều trong Canxi máu, trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và sữa, trứng, rau xanh dẫn truyền xung thần kinh. Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng Có trong thịt, cá, gan, trứng, các Sắt cầu. loại đậu Là thành phần không thể thiếu của hoóc môn Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau I ốt tuyến giáp. trồng trên đất nhiều iốt, muối iốt Lưu huỳnh Là thành phần cấu tạo của nhiều hoócmôn và Có nhiều trong thịt bò, cừu, gan, vitamin. cá, trứng, đậu Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự Có trong nhiều loại thức ăn, đặc phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết Kẽm biệt là thịt. thương. Phốt pho Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim. Có nhiều trong thịt, cá.
  11. I. Vitamin: II. Muối khoáng: - Muối khoáng là thành - Khẩu phần ăn cần: +- TrongCung cấpkhẩuđủphầnlượngănthịthằngvà phần quan trọng của tế rau,ngàyquảcầntươiđược. cung cấp bào, tham gia vào thành +nhữngCungloạicấpthựcmuốiphẩmvừa phảinào.và phần cấu tạo của nhiều +chếNênbiếndùngnhưmuốithế nàoiốt. để đảm enzim đảm bảo quá trình +bảoTrẻđủemvitamincần đượcvà tăngmuối khoáng cho cơ thể? trao đổi chất và năng cường muối can xi. lượng. + Chế biến thức ăn hợp lí. - Vai trò của muối khoáng?
  12. I. Vitamin: II. Muối khoáng: Hàm lượng muối khoáng hằng ngày của một người Natriclorua: 2 - 10 (g) Kali : 1 - 2 (g) Magiê : 0,3 (g) Phôtpho : 1,5 (g) Đồng : 0,001 (g) Mangan : 0,0003 (g) iốt : 0,00003(g)
  13. I. Vitamin: II. Muối khoáng: Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: Vitamin và muối khoáng tuy không cung cấp năng lượng cho cơ thể, nhưng không thể thiếu trong khẩu phần ăn uống. Cần cung cấp cho cơ thể các loại vitamin và muối khoáng. theo một tỉ lệ hợp lí bằng cách phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày.
  14. I. Vitamin: II. Muối khoáng: Bài tập 1: Nối thông tin cột (1) với cột (2) để được câu trả lời đúng: Nguồn cung cấp (1) Vitamin (2) Gan, hạt nảy mầm, A và D dầu thực vật Bơ, trứng, dầu cá C Rau xanh, cà chua, E quả tười. Gan,thịt bò, trứng, B sữa, hạt ngũ cốc 2
  15. I. Vitamin: II. Muối khoáng: Bài tập 2: Khoanh tròn chữ cái đứng truớc câu trả lời đúng: trong các loại muối khoáng sau đây, loại nào là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu: A. Canxi B. iốt C. Kẽm OD. Sắt
  16. Hướng dẫn tự học: - Học bài trả lời các câu hỏi SGK - Làm bài tập: 1, 2, 5 trong vở bài tập sinh học 8. - Đọc mục: “Em có biết”.