Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 49 - Bài 47: Đại não

ppt 30 trang minh70 5250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 49 - Bài 47: Đại não", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_49_bai_47_dai_nao.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 49 - Bài 47: Đại não

  1. Kiểm tra bài cũ 1. Xác định các phần của não bộ trên hình vẽ? 3 1. Đại não 2. Tiểu não 3. Não trung gian 4 4. Trụ não
  2. Kiểm tra bài cũ 2. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? Người say rượu chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền xung thần kinh giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
  3. Tiết 49 Bài 47: ĐẠI NÃO
  4. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: - Vị trí: Phía trên não trung gian. Là thành phần phát triển nhất của não bộ. Nêu nhận xét về vị trí, sự phát triển của đại não so với tiểu não và não trung gian?
  5. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: Vị trí: Phía trên não trung gian. Là thành phần phát triển nhất của não bộ. 1. Cấu tạo ngoài: - Quan sát kĩ hình 47-1; 47-2 (SGK) và chú thích các hình vẽ sau: 5 6 1 5 2 9 8 3 10 6 7 8 Não bộ nhìn từ trên Bán cầu não trái
  6. Quan sát hình 47.1, 47.2, 47.3 SGK. Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập điền từ sau:
  7. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) trong các câu sau: Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa. Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các rãnh và khe làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não lên tới 2300 - 2500 cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2-3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ trán . và thuỳ đỉnh ; Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh với thùy thái dương; Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não. Dưới vỏ não là chắt trắng trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ)
  8. Một con chó bình thường Một con chó bị cắt bỏ vỏ não - Con vật trở nên thờ ơ, lãnh đạm - Con vật nhận biết được các sự với mọi thứ xung quanh vật xảy ra xung quanh - Không phân biệt được ai quen, - Phân biệt được ai quen, ai lạ ai lạ - Tự biết đi tìm thức ăn khi đói - Dù đói cũng không biết tự đi tìm thức ăn. - Học được một số điều đơn - Mất tất cả các phản xạ có điều giản mà chủ dạy, hình thành kiện đã được thành lập, nó không được các phản xạ có điều kiện còn nhớ gì
  9. Qua những hình ảnh mà chúng ta vừa quan sát em có kết luận gì về vai trò của vỏ não? Vỏ não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện, trí nhớ, trí khôn.
  10. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: 1. Cấu tạo ngoài: + Rãnh liên bán cầu (1) + 2 bán cầu đại não * Bề mặt có các + Rãnh đỉnh (2) Thuỳ trán (5) rãnh sâu + Rãnh thái dương (3) Thuỳ đỉnh (6) + Rãnh thẳng góc ngoài (4) Thuỳ thái dương (7) Thuỳ chẩm (8) * Trong các thuỳ có các khe (9) các hồi (khúc cuộn não) (10) * Các rãnh, các khe Tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300 - 2500cm2) 5 6 1 5 2 9 84 3 10 6 7 8
  11. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: Rãnh liên bán cầu 1. Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa. - Rãnh sâu chia bán cầu làm bốn thuỳ: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương. - Các khe, rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não. Thùy đỉnh Thuỳ trán Khe não Thùy chẩm Thùy thái dương
  12. Thuỳ trán Khe não Thuỳ đỉnh Thuỳ trán Rãnh Rảnh thẳng đỉnh góc ngoài Khúc cuộn Thuỳ đỉnh Thuỳ não chẩm Thuỳ chẩm Rãnh thái Thuỳ thái dương dương Hình 47.1 Hình 47.2
  13. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: 1. Cấu tạo ngoài: 2. Cấu tạo trong: Chú thích cho hình vẽ sau đây? 2 1 6 3 4 5
  14. Chất xám Đường liên bán cầu Chất trắng Các nhân nền Đường dẫn truyền xuống Nơi bắt chéo của đường dẫn truyền xuống H47-3: Các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não
  15. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: 1. Cấu tạo ngoài: 2. Cấu tạo trong: * Chất xám (vỏ não): dày khoảng 2-3 mm, gồm 6 lớp tế bào, chủ yếu là các tế bào hình tháp Chức năng: là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện, cảm giác, ý thức, trí nhớ, trí khôn. * Chất trắng (dưới vỏ não): là các đường thần kinh Chức năng: Dẫn truyền + Nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau + Nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tuỷ sống. + Chứa các nhân nền
  16. Một người bị tổn thương bán cầu não Nửa thân trái sẽ để lại hậu bên phải bị quả gì? liệt
  17. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: II. Sự phân vùng chức năng của đại não: Quan sát H.47-4 > Một số vùng chức năng của vỏ não
  18. Phiếu học tập Bài tập 2: Hãy chú thích trên hình tên các vùng chức năng tương ứng với các số Rãnh ? ? đỉnh Thùy đỉnh ? Thùy trán ? Thùy chẩm Rãnh thái dương ? 8 ? Thùy thái dương ? ?
  19. Vùng vận Vùng vận động Vùng? cảm giác động ? ? Rãnh ngôn đỉnh ngữ Thùy đỉnh Vùng? hiểu chữ viết Thùy trán Thùy chẩm Rãnh Vùng thái thị? dương 8 giác ? Vùng Vùng? hiểu vị giác Thùy thái tiếng nói dương Vùng? thính giác Hình: Các vùng chức năng của vỏ não
  20. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: II. Sự phân vùng chức năng của đại não: Dựa vào thông tin trong SGK, đối chiếu với hình 47- 4, hãy chọn các số tương ứng với các vùng chức năng để điền vào ô trống. a) Vùng cảm giác b) Vùng vận động 3 c) Vùng hiểu tiếng nói 4 d) Vùng hiểu chữ viết 6 7 e) Vùng vận động ngôn 5 2 1 ngữ g) Vùng vị giác 8 h) Vùng thính giác i) Vùng thị giác
  21. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: II. Sự phân vùng chức năng của đại não: So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật? Các vùng có ở người và động vật: + Vùng cảm giác + Vùng vận động + Vùng thị giác + Vùng thính giác Vùng chức năng chỉ có ở người: + Vùng vận động ngôn ngữ + Vùng hiểu tiếng nói + Vùng hiểu chữ viết
  22. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: II. Sự phân vùng chức năng của đại não: - Vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức (phản xạ có điều kiện) - Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan. - Ở người xuất hiện: + vùng vận động ngôn ngữ. + vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
  23. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: II. Sự phân vùng chức năng của đại não: - ĐạiChonãobiếtcóchứcchứcnăngnăngcủaphảnđạixạnão?và dẫn truyền. - Chức năng phản xạ: vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện. - Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng. - Chức năng dẫn truyền: do các đường thần kinh trong chất trắng thực hiện.
  24. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: II. Sự phân vùng chức năng của đại não: Não cá Não ếch Não thằn Não chim Não thú Não người lằn Tên đối tượng Tỉ lệ não với trọng lượng cơ thể Cá 1 / 5688 Bò sát 1 / 1320 Chim 1 / 212 Đười ươi 1 / 100 Người 1 / 35
  25. So với não của động vật thuộc lớp Thú, não người có đặc điểm gì tiến hóa hơn? Tinh tinh Người Khối lượng (g) 430 1370 Tỉ lệ não/ khối lượng cơ thể 1/100 1/46
  26. - So với não của động vật thuộc lớp Thú, não người có đặc điểm gì tiến hóa hơn? - Những đặc điểm tiến hoá về cấu tạo và chức năng của đại não người so với thú là: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác thuộc lớp Thú. - Vỏ não có nhiều khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt (khối lượng chất xám lớn hơn) - Ngoài trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, ở người còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)
  27. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bộ não ? - Đội mũ nón, mũ bảo hiểm - Không để đầu quá nóng hoặc quá lạnh đột ngột - Không để tổn thương đại não - Phòng chống bệnh viêm màng não.
  28. Kiểm tra, đánh giá. 1- .ĐạiQuannãosátlớn,2 trênhìnhcósau,nhiềuso khúcsánhcuộn,để tìmkheđiểmvà rãnh,tiến hoákhối lượng lớn, có các vùng chức năng riêng, trong đó có v�ng của đại não ở người so với thú? hiểu tiếng nói, chữ viết, vận động ngôn ngữ.
  29. Bài 47: ĐẠI NÃO I. Cấu tạo của đại não: II. Sự phân vùng chức năng của đại não: 2. Tại sao rượu và thuốc lá không có lợi cho hoạt động của não? - Rượu làm tê liệt các tế bào thần kinh, tạo ra các phản xạ không ý thức. Nếu nghiện rượu nặng dẫn đến chậm phát triển trí não, có khi mất trí. - Thuốc lá làm giảm trí nhớ, nếu nghiện thuốc lá dẫn đến suy nhược não và cơ thể.